Câu hỏi:
2 năm trước

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C). Đốt cháy 20,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 36,9 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 20,3 gam E với 100 ml dung dịch NaOH 2,5M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: b

nE = nNaOH = 0,25 (mol) => nO (E) = 0,5 (mol)

Gọi a, b lần lượt là số mol COvà H2O

∆mGIẢM = mCO2 + mH2O - m

=> 44a + 18b – 100a = -36,9   (1)

mE = mC + mH + mO

=>  12a + 2b + 0,5.16 = 20,3  (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,9 và b = 0,75 (mol)

Vì Y, Z đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:

nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,15 (mol)

=> nX = nE – 0,15 = 0,1 (mol)

Mà Y,Z là este không no và thủy phân cho ancol nên số CY, Z \( \ge \) 4

Số Ctrung bình của X <  \(\dfrac{{0.9 - 0,15.4}}{{0,1}} = 3\)

\( \to \) X có thể là HCOOCH3 hoặc CH3COOCH3

Nếu X là HCOOCH3

Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,9 – 0,1.2 = 0,7 (mol)

=> Số C trung bình của Y, Z = 0,7/0,15 = 4,67

Y là:  CH2=CH-COOCH3

Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH2=CH-COOC2H5.

Vậy muối có phân tử khối lớn nhất là CH2=CH-COONa : 0,15 mol

=> mmuối = 0,15.94 = 14,1 (g)

Nếu X là CH3COOCH3

Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được:  \({n_{C{O_2}}} = 0,9 - 0,1.3 = 0,6mol\)

Vậy số C trung bình của Y, Z = 0,6/0,25 = 2,4 ( không thỏa mãn) \( \to \)  loại trường hợp này

Hướng dẫn giải:

nE = nNaOH = 0,25 (mol) => nO (E) = 0,5 (mol)

Gọi a, b lần lượt là số mol COvà H2O

∆mGIẢM = mCO2 + mH2O - m (1)

mE = mC + mH + mO               (2)

Từ (1) và (2) => a = ? và b = ? (mol)

Số C = nCO2/ nE = ? =>  X là HCOOCH3

nY + nZ = nCO2 – nH2O = ? (mol)

=> nX = nE – ( nY + nZ ) = ? (mol)

=> Số C trung bình của Y, Z = nCO2 (đốt cháy Y, Z)/ n(Y+Z) = ?

=> CTCT của Y, Z

Câu hỏi khác