Câu hỏi:
2 năm trước

X và Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 48,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 600 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đụng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam, đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 1,5 mol O2 thu được CO2, Na2CO3 và 0,9 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và ancol 2 chức.

Đặt Z là R(OH)2 => => nR(OH)2 = nH2 = 0,2 mol

=> mtăng =  mR(OH)2 – mH2 =>  mR(OH)2 =12 + 0,2.2= 12,4

=> MROH = \(\frac{{12,4}}{{0,2}} = 62\)

=> R = 42 => R là C2H4

Vậy Z: C2H4(OH)2

Muối có dạng RCOONa (0,6 mol)

Số H trong muối là H =\(\frac{{0,9.2}}{{0,6}} = 3\)  Hai muối tỉ lệ 1: 1 => số H = 3 => CH3COONa (0,3 mol) và CxH3COONa (0,3 mol)

2CH3COONa + 4O2 → Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O

0,3          →       0,6

2CxH3COONa + (2x + 2)O2 → Na2CO3 + (2x + 1)CO2 + 3H2O

0,3       →            0,3.(x + 1)

=> nO2 = 0,3.(x + 1) + 0,6 = 1,5 => x = 2

Vậy X, Y là CH3COOH và CH2=CH-COOH

=> T là CH3COOC2H4OOC-CH=CH2

Quy đổi E thành:

CH3COOH (0,3 mol)

CH2=CH-COOH (0,3 mol)

C2H4(OH)2 (0,2 mol)

H2O: y mol

mE = 48,4=> mH2O = 3,6  => y = 0,2

=> nT = y/ 2 = 0,1

=> %T = 15,8 / 48,4 = 32,64%

 

Hướng dẫn giải:

T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và ancol 2 chức.

Đặt Z là R(OH)2 => nR(OH)2 = nH2

+) Từ mtăng = mRO2 => R

+) Muối có dạng RCOONa (0,4 mol)

nH2O = 0,4 mol => số H = 2 => HCOONa (0,2 mol) và CxH3COONa (0,2 mol)

+) Viết PT đốt cháy, từ số mol O2 cần dùng => x

=> X, Y => T

Quy đổi E thành:

CH3COOH

CH2=CH-COOH

C2H4(OH)2

H2O: y mol

+) Từ mE => y => nT

Câu hỏi khác