Câu hỏi:
2 năm trước

Tổng của hai đa thức \(A = 4{x^2}y - 4x{y^2} + xy - 7\)   và \(B =  - 8x{y^2} - xy + 10 - 9{x^2}y + 3x{y^2}\)   là:

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

Ta có: \(B =  - 8x{y^2} - xy + 10 - 9{x^2}y + 3x{y^2} \)\(= \left( { - 8x{y^2} + 3x{y^2}} \right) - 9{x^2}y - xy + 10 \)\(=  - 5x{y^2} - 9{x^2}y - xy + 10\)

$A + B = \left( {4{x^2}y - 4x{y^2} + xy - 7} \right) + \left( { - 5x{y^2} - 9{x^2}y - xy + 10} \right)$$= \left( {4{x^2}y - 9{x^2}y} \right) + \left( { - 4x{y^2} - 5x{y^2}} \right) + \left( {xy - xy} \right) + \left( { - 7 + 10} \right) $$=  - 5{x^2}y - 9x{y^2} + 3$

Vậy tổng hai đa thức A và B là \( - 5{x^2}y - 9x{y^2} + 3\).

Hướng dẫn giải:

+ Thu gọn đa thức B

+ Để cộng hai đa thức, ta nhóm các hạng tử đồng dạng với nhau và rút gọn.

Câu hỏi khác