Câu hỏi:
2 năm trước

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Vì X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 => X gồm Al2O3, Fe và Al dư

nAl dư  =$\frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = \frac{2}{3}.0,03 = 0,02\,\,mol$

Bảo toàn nguyên tử Al : nAl ban đầu = nAl trong X +$2{n_{A{l_2}{O_3}}}$= ${n_{Al{{(OH)}_3}}}$ = 0,1 mol

$ \to \,\,{n_{A{l_2}{O_3}}}$trong X =$\frac{{0,1 - 0,02}}{2} = 0,04\,\,mol$

Bảo toàn nguyên tử O : nO (oxit sắt) = $3{n_{A{l_2}{O_3}}}$ = 0,12 mol

Chất rắn Z không tan là Fe

+) ne cho = ne nhận = $2{n_{S{O_2}}} = > \,\,{n_{{\text{S}}O_4^{2 - }}} = \frac{{{n_{e\,\,cho}}}}{2} = \frac{{2{n_{S{O_2}}}}}{2} = {n_{S{O_2}}} = 0,11\,\,mol$

+) mmuối sunfat = mFe + ${m_{SO_4^{2 - }}}$ → mFe­ = 15,6 - 0,11.96 = 5,04 gam

=> m = mFe + mO = 5,04 + 0,12.16 = 6,96 gam

 

Hướng dẫn giải:

nAl dư  =$\frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = \frac{2}{3}.0,03 = 0,02\,\,mol$

Bảo toàn nguyên tử Al : nAl ban đầu = nAl trong X +$2{n_{A{l_2}{O_3}}}$= ${n_{Al{{(OH)}_3}}}$

Bảo toàn nguyên tử O : nO (oxit sắt) = $3{n_{A{l_2}{O_3}}}$

Chất rắn Z không tan là Fe

+) ne cho = ne nhận = $2{n_{S{O_2}}} = > \,\,{n_{{\text{S}}O_4^{2 - }}} = \frac{{{n_{e\,\,cho}}}}{2} = \frac{{2{n_{S{O_2}}}}}{2} = {n_{S{O_2}}} = 0,11\,\,mol$

+) mmuối sunfat = mFe + ${m_{SO_4^{2 - }}}$ 

Câu hỏi khác