Pôlôni \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là chất phóng xạ \(\alpha \) . Ban đầu có một mẫu nguyên chất. Khối lượng trong mẫu ở các thời điểm \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}{t_0}\), \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}{t_0} + {\rm{ }}2\Delta t\) và \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}{t_0} + {\rm{ }}3\Delta t\) (\(\Delta t{\rm{ }} > {\rm{ }}0\)) có giá trị lần lượt là \({m_0}\) , \(8{\rm{ }}g\) và \(1{\rm{ }}g\). Giá trị của \({m_0}\) là:
Trả lời bởi giáo viên
Theo đề sau thời gian \(\Delta t\) khối lượng Pôlôni giảm từ \(8g\) xuống còn \(1{\rm{ }}g\):
\(\begin{array}{l}{m_3} = \dfrac{{{m_2}}}{8} = \dfrac{{{m_2}}}{{{2^3}}} = \dfrac{{{m_2}}}{{2\dfrac{{3T}}{T}}}\\ \to \Delta t = 3T\end{array}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}{m_2} = \dfrac{{{m_0}}}{{{2^{\dfrac{{2\Delta t}}{T}}}}} = \dfrac{{{m_0}}}{{{2^{\dfrac{{2.3T}}{T}}}}} = \dfrac{{{m_0}}}{{{2^6}}}\\ \to {m_0} = {m_2}{.2^6} = 8.64 = 512g\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
Sử dụng biểu thức tính khối lượng chất còn lại: \(m = {m_0}{2^{ - \dfrac{t}{T}}}\)