Một loại quặng photphat chứa 31% Ca3(PO4)2. Hàm lượng P2O5 trong quặng trên là:
Trả lời bởi giáo viên
Giả sử khối lượng quặng là 100 gam
Vì %mCa3(PO4)2 = 31% khối lượng quặng nên ta có: \({m_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}} = \frac{{\% {m_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}}}{{100\% }}.{m_{quang}} = \frac{{31\% }}{{100\% }}.100 = 31\,(g)\)
⟹ số mol Ca3(PO4)2 là: \({n_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}} = \frac{{{m_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}}}{{{M_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}}} = \frac{{31}}{{310}} = 0,1\,(mol)\)
Vì trong 1 phân tử Ca3(PO4)2 có chứa 2 nguyên tố P ⟹ nP = 2nCa3(PO4)2 = 2.0,1 = 0,2 (mol)
Trong phân tử P2O5 chứa 2 nguyên tử P nên: nP = 2nP2O5 ⟹ nP2O5 = 1/2nP = 1/2.0,2 = 0,1 (mol)
Khối lượng P2O5 là: mP2O5 = nP2O5 × MP2O5 =0,1×(2.31 + 5.16)=14,2 (g)
Phần trăm khối lượng P2O5 có trong quặng là: \(\% {m_{{P_2}{O_5}}} = \frac{{{m_{{P_2}{O_5}}}}}{{{m_{quang}}}}.100\% = \frac{{14,2}}{{100}}.100\% = 14,2\% \)
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Giả sử khối lượng quặng là 100 gam
Bước 2: Dựa vào %mCa3(PO4)2 = 31% tính được mCa3(PO4)2 = ? Từ đó tính được số mol Ca3(PO4)2
Bước 3: Bảo toàn nguyên tố P ta tính được số mol P2O5. Từ đó tính được mP2O5
Bước 4: Tính \(\% {m_{{P_2}{O_5}}} = \frac{{{m_{{P_2}{O_5}}}}}{{{m_{quang}}}}.100\% = ?\)