Listen and check (v) the appropriate boxes.
Question 1. Vietnamese food has become less and less popular around the world.
Question 2. The most famous Vietnamese dishes are springs rolls and bread rolls.
Question3 Rice, noodles, fresh vegetable and herbs play an important part in Vietnamese.
Question 4. Noodles is only used for breakfast in Vietnam.
Question 5. Vietnamese noodles are made from a few basic ingredients such as rice, wheat and mung beans.
Trả lời bởi giáo viên
Question 1. Vietnamese food has become less and less popular around the world.
Question 2. The most famous Vietnamese dishes are springs rolls and bread rolls.
Question3 Rice, noodles, fresh vegetable and herbs play an important part in Vietnamese.
Question 4. Noodles is only used for breakfast in Vietnam.
Question 5. Vietnamese noodles are made from a few basic ingredients such as rice, wheat and mung beans.
Question 1. Vietnamese food has become less and less popular around the world
Tạm dịch: Món ăn Việt Nam ngày càng ít phổ biến trên khắp thế giới
Đáp án: False (sai)
Thông tin: “In the past few years Vietnamese food has become more and more popular around the world.”
Tạm dịch: Trong vài năm qua, thực phẩm Việt Nam ngày càng trở nên phổ biến trên toàn thế giới.
Question 2. The most famous Vietnamese dishes are springs rolls and bread rolls.
Tạm dịch: Các món ăn nổi tiếng nhất của Việt Nam là chả giò và bánh mì.
Đáp án: True (đúng)
Thông tin: “Food lovers may have tried the two best known Vietnamese dishes - spring rolls and bread rolls.”
Những người yêu thích ẩm thực có thể đã thử hai món ăn nổi tiếng nhất của Việt Nam - chả giò và chả bánh mì.
Question 3. Rice, noodles, fresh vegetable and herbs play an important part in Vietnamese cuisine.
Tạm dịch: Gạo, mì, rau tươi và thảo mộc đóng một phần quan trọng trong ẩm thực Việt Nam.
Đáp án: True (đúng)
Thông tin: “Rice, noodles, fresh vegetable and herbs all play a big role in Vietnamese food.”
Gạo, mì, rau tươi và thảo mộc đều đóng một vai trò lớn trong thực phẩm Việt Nam
Question 4. Noodles is only used for breakfast in Vietnam.
Tạm dịch: Mì chỉ được sử dụng cho bữa sáng tại Việt Nam.
Đáp án: False (sai)
Thông tin: “They eat them every day, sometimes for every meal.”
Họ ăn chúng mỗi ngày, đôi khi cho mỗi bữa ăn.
=> Sai vì người Việt có thể ăn vào tất cả các buổi, chứ không phải chỉ có mỗi bữa sáng
Question 5. Vietnamese noodles are made from a few basic ingredients such as rice, wheat and mung beans.
Đáp án: True (đúng)
Tạm dịch: Mì Việt Nam được làm từ một vài thành phần cơ bản như gạo, lúa mì và đậu xanh.
Thông tin: “The most common being rice, wheat and mung beans, but a whole sub-cuisine is built on these basics.”
Phổ biến nhất là gạo, lúa mì và đậu xanh, nhưng toàn bộ thực phẩm phụ được xây dựng dựa trên những điều cơ bản này.
In the past few years Vietnamese food has become more and more popular around the world. Food lovers may have tried the two best known Vietnamese dishes - spring rolls and bread rolls. Rice, noodles, fresh vegetable and herbs all play a big role in Vietnamese food, making it one of the healthiest cuisines in the world. In Vietnam you'll discover one unmistakable fact: Vietnamese people love noodles. They eat them every day, sometimes for every meal. Vietnamese noodles are made from a few basic ingredients. The most common being rice, wheat and mung beans, but a whole sub-cuisine is built on these basics.
Trong vài năm qua, thực phẩm Việt Nam ngày càng trở nên phổ biến trên toàn thế giới. Những người yêu thích ẩm thực có thể đã thử hai món ăn nổi tiếng nhất của Việt Nam - chả giò và chả bánh mì. Gạo, mì, rau tươi và thảo mộc đều đóng một vai trò lớn trong thực phẩm Việt Nam, làm cho nó trở thành một trong những món ăn lành mạnh nhất trên thế giới. Ở Việt Nam bạn sẽ khám phá ra một thực tế không thể nhầm lẫn: Người Việt Nam thích phở. Họ ăn chúng mỗi ngày, đôi khi cho mỗi bữa ăn. Phở Việt Nam được làm từ một vài thành phần cơ bản. Phổ biến nhất là gạo, lúa mì và đậu xanh, nhưng toàn bộ thực phẩm phụ được xây dựng dựa trên những điều cơ bản này.