Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
Trả lời bởi giáo viên
nKOH = 0,1.1 = 0,1 mol
Gọi nồng độ dung dịch HCl đã dùng là aM → nHCl = 0,1a mol
KOH + HCl → KCl + H2O
Nếu KOH phản ứng hết → khối lượng muối KCl tạo ra là: 0,1.74,5 = 7,45 > 6,525
→ KOH dư và dung dịch thu được gồm 3 ion ${K^ + },\,\,C{l^ - },\,\,O{H^ - }$
${n_{{K^ + }}} = \,\,{n_{KOH}}\,\, = \,\,0,1\,\,mol$; ${n_{C{l^ - }}} = \,\,{n_{HCl}}\, = \,\,0,1a\,\,mol$
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: ${n_{{K^ + }}} = \,\,{n_{C{l^ - }}} + \,\,{n_{O{H^ - }}}$ → ${n_{O{H^ - }}}$ = 0,1 – 0,1a
mchất tan = ${m_{{K^ + }}} + \,\,{m_{C{l^ - }}} + \,\,{m_{O{H^ - }}}$ = 0,1.39 + 0,1a.35,5 + (0,1 – 0,1a).17 = 6,525
→ a = 0,5
Hướng dẫn giải:
+) Dựa vào số gan chất tan, xét KOH đã hết hay còn dư
+) Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: ${n_{{K^ + }}} = \,\,{n_{C{l^ - }}} + \,\,{n_{O{H^ - }}}$→ ${n_{O{H^ - }}}$
+) mchất tan = ${m_{{K^ + }}} + \,\,{m_{C{l^ - }}} + \,\,{m_{O{H^ - }}}$