Hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen. Cho 6,8 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 24,0 gam kết tủa. Mặt khác, cho 6,8 gam X phản ứng với Br2 trong dung dịch. Số mol Br2 phản ứng tối đa là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Br = 80; Ag = 108.)
Trả lời bởi giáo viên
Bước 1: Tính nC2H2 và nC2H4
- Khi X + AgNO3 thì chỉ có C2H2 phản ứng:
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3
⟹ nC2H2 = nC2Ag2 = 24/240 = 0,1 mol
⟹ mC2H2 = 0,1.26 = 2,6 gam
⟹ mC2H4 = 6,8 - 2,6 = 4,2 gam
⟹ nC2H4 = 4,2/28 = 0,15 mol
Bước 2: Viết PTHH của X tác dụng với Br2
- Khi X + Br2 thì cả 2 chất đều phản ứng:
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Bước 3: Tính nBr2
Theo PTHH: nBr2 = 2nC2H2 + nC2H4 = 2.0,1 + 0,15 = 0,35 mol.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tính nC2H2 và nC2H4
- Khi X + AgNO3 thì chỉ có C2H2 phản ứng:
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3
- Từ lượng kết tủa suy ra lượng C2H2 ⟹ lượng C2H4.
Bước 2: Viết PTHH của X tác dụng với Br2
- Khi X + Br2 thì cả 2 chất đều phản ứng:
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Bước 3: Tính nBr2
- Từ lượng C2H2, C2H4 tính được lượng Br2 phản ứng.