Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 5,6 gam dung dịch NaOH. Cho toàn bộ Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Trả lời bởi giáo viên
Quy đổi X thành Na : x mol, Ba: y mol và O : z mol
→ 23x + 137y + 16z = 21,9
Cho X vào nước : Na → Na+1 + 1e
Ba → Ba+2 + 2e
O + 2e → O-2
2H+1 + 2e → H2
Bảo toàn e có x + 2y -2z = 0,05.2
nNaOH = x = 0,14 nên y = 0,12 mol và z = 0,14 mol → dd Y có 0,14 mol NaOH và 0,12 mol Ba(OH)2
nAl2(SO4)3 = 0,05 mol
Vì: ${{n}_{SO_{4}^{2-}}}>{{n}_{B{{a}^{2+}}}}=>{{n}_{BaS{{O}_{4}}}}={{n}_{B{{a}^{+}}}}=0,12\,mol$
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Ban đầu 0,1 0,38
Sau phản ứng: 0 0,08 0,1 mol
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
Ban đầu 0,1 0,08
Sau phản ứng 0,02
=> kết tủa có 0,12 mol BaSO4 và 0,02 mol Al(OH)3
=> m = 0,12.233 + 0,02.78 = 29,52 (gam)
Hướng dẫn giải:
Quy đổi X thành Na : x mol, Ba: y mol và O : z mol
→ PT (1) khối lượng hỗn hợp X
Cho X vào nước : Na → Na+1 + 1e
Ba → Ba+2 + 2e
O + 2e → O-2
2H+1 + 2e → H2
+) Bảo toàn e => PT (2)
+) nNaOH = x
SO42- + Ba2+ → BaSO4
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2