Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no đơn chức và mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 25,62gam X thu được 25,872 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng 25,62gam X với xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:
Trả lời bởi giáo viên
$\left. \begin{array}{l}{C_n}{H_{2n + 2}}O:x\\{C_n}{H_{2n}}{O_2}:y\end{array} \right\} = > \,hpt\left\{ \begin{array}{l}n(x + y) = 1,155\\(14n + 18)x + (14n + 32)y = 25,62\end{array} \right.$
=> M trung bình = 22,2n
=> (14n + 18) < 22,2n < 14n + 32
=> 2,2 < n < 3,9 => n = 3
=> C3H8O (0,205 mol), C3H6O2 (0,18 mol)
=> n este = nC3H6O2 . h% = 0,108mol
=> m C2H5COOC3H7 = 12,528g
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Xác định công thức của ancol và axit cacboxylic
CT của ancol và axit: CnH2n+2O và CnH2nO2
Lập hpt: \(\left\{ \begin{array}{l}BTNT{\rm{ }}C:{\rm{ }}{n_{C\left( {ancol + axit} \right)}} = {n_{CO2}}\\{m_{ancol}} + {{\mathop{\rm m}\nolimits} _{axit}} = 25,26\end{array} \right.\)
Biện luận tìm n.
Bước 2: Tính khối lượng este thu được khi đã biết hiệu suất.
\(H\% = \dfrac{{m\,{\,_{thuc.te}}}}{{m\,{\,_{ly\,thuyet}}}}.100 = > m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.\dfrac{{H\% }}{{100}}\)