Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH khi cho 7,8 gam B tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
Trả lời bởi giáo viên
\(\begin{align}& \text{Ax}it\,\,RCOOH:a(mol)\xrightarrow{+CaCO3}C{{O}_{2}}:0,05mol \\ & 2\text{ }R-COOH\text{ }+\text{ }CaC{{O}_{3}}\text{ }\to \text{ }{{\left( R-COO \right)}_{2}}-Ca\text{ }+\text{ }C{{O}_{2}}\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}O \\ \end{align}\)
\({n_{RCOOH}} = 2{n_{CO2}} = 0,1mol\)
\(\begin{align}& Ancol\,\,\overline{R}OH:b(mol)\xrightarrow{+Na}{{H}_{2}}:0,1mol \\ & \overline{R}OH+Na\to \overline{R}ONa+\frac{1}{2}{{H}_{2}} \\ \end{align}\)
\({n_{\overline R OH}} = 2{n_{H2}} = 0,2mol\)
\(\underbrace{A:RCOOH}_{a(gam):0,1mol}+\underbrace{B:\overline{R}OH}_{3,9(gam):0,1mol}\xrightarrow{h%}\underbrace{RCOO\overline{R}}_{m(gam)}+{{H}_{2}}O\)
\(BTKL:(a + 3,9).h\% = m + 18.0,1.h\% = > m = (a + 2,1)h\% \)
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tìm số mol axit.
naxit=2nCO2
Bước 2: Tìm số mol ancol
nancol = 2nH2
Bước 3: Lập phương trình mối quan hệ m, a, h.
BTKL: maxit +mancol = m +mH2O