Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là
Trả lời bởi giáo viên
Bước 1: Tóm tắt sơ đồ phản ứng, xác định thành phần các muối và khí X
\(\left\{ \begin{array}{l}Cu:0,03\\Mg:0,09\end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l}KN{O_3}:0,07\\{H_2}S{O_4}:0,16\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}C{u^{2 + }}:0,03\\M{g^{2 + }}:0,09\\N{H_4}^ + \\{K^ + }:0,07\\S{O_4}^{2 - }:0,16\end{array} \right. + X\left\{ \begin{array}{l}N\\O\end{array} \right. + {H_2}O\)
Bước 2: Tính nNH4+, nH2O, nN(X), nO(X)
+) BTĐT cho dd muối: nNH4+ = 2nSO42- - 2nCu2+ - 2nMg2+ - nK+ = 0,01 mol
+) BTNT "H": 2nH2SO4 = 4nNH4+ + 2nH2O ⟹ nH2O = 0,14 mol
+) BTNT "N": nN(X) = nKNO3 - nNH4+ = 0,06 mol
+) BTNT "O": nO(X) = 3nKNO3 - nH2O = 0,07 mol
Bước 3: Tính giá trị tỉ khối x
mX = mN(X) + mO(X) = 0,06.14 + 0,07.16 = 1,96 gam
⟹ MX = mX : nX = 1,96 : 0,05 = 39,2 ⟹ dX/H2 = 19,6.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tóm tắt sơ đồ phản ứng, xác định thành phần các muối và khí X
\(\left\{ \begin{array}{l}Cu\\Mg\end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l}KN{O_3}\\{H_2}S{O_4}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}C{u^{2 + }}\\M{g^{2 + }}\\N{H_4}^ + \\{K^ + }\\S{O_4}^{2 - }\end{array} \right. + X\left\{ \begin{array}{l}N\\O\end{array} \right. + {H_2}O\)
Bước 2: Tính nNH4+, nH2O, nN(X), nO(X)
+) BTĐT cho dd muối: nNH4+ = 2nSO42- - 2nCu2+ - 2nMg2+ - nK+
+) BTNT "H": 2nH2SO4 = 4nNH4+ + 2nH2O ⟹ nH2O
+) BTNT "N": nN(X) = nKNO3 - nNH4+
+) BTNT "O": nO(X) = 3nKNO3 - nH2O
Bước 3: Tính giá trị tỉ khối x
mX = mN(X) + mO(X) ⟹ MX = mX : nX ⟹ dX/H2.