Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 2: 7 và 0,784 lít khí H2(đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch gồm 0,02 mol Al2(SO4)3, 0,01 mol H2SO4 và 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Trả lời bởi giáo viên
Qui đổi hỗn hơp thành Na (3u mol) ; K (2u mol) ; Ba (7u mol) và O (v mol)
(Vì sau khi cho vào nước thu được nNaOH: nKOH: nBa(OH)2 = 3: 2: 7 = 3u: 2u: 7u)
Bảo toàn electron: nNa + nK + 2nBa = 2nO + 2nH2
=> 3u + 2u + 2.7u = 2v + 0,035.2
Lại có: %mO = 7,99% => 16v = 7,99%.(23.3u + 39.2u + 137.7u + 16v)
Giải hệ PT => u = 0,01 ; v = 0,06 mol
=> nOH = 2v + 0,035.2 = 0,19 mol
nH+ = 2nH2SO4 + nKHSO4 = 2.0,01 + 0,04 = 0,06 mol
nAl3+ = 2nAl2(SO4)3 = 0,04 mol
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nOH – nH+)
=> nAl(OH)3 = 0,03 mol
nBa2+ = 0,07 mol và nSO4 = 0,11 mol
=> nBaSO4 = nBa = 0,07 mol
=> mrắn = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 18,65g
Hướng dẫn giải:
Cho biết nAl3+ = a và nOH- = b, tính số mol kết tủa:
+ Với muối nhôm
Các phản ứng xảy ra:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (1)
Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]- (2)
Phương pháp:
Từ (1) và (2) ta rút ra kết luận:
+ Nếu b/a ≤ 3 thì kết tủa chưa bị hoà tan và
nAl(OH)3= b/3
+ Nếu 3 < b/a < 4 thì kết tủa bị hoà tan 1 phần
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (1)
mol a → 3a → a
Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]- (2)
Mol b-3a b-3a
nAl(OH)3= 4a-b
+ Nếu b/a ≥ 4 thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn