Hòa tan hết 17,94 gam một kim loại kiềm vào một lượng nước dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 36,92 gam P2O5 thì thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối có nồng độ mol bằng nhau. Kim loại kiềm là:
Trả lời bởi giáo viên
nH3PO4 = 2nP2O5 = 2.36,92/142 = 0,52 mol
Gọi kim loại kiềm cần tìm là M.
M + H2O → MOH + ½ H2 ↑
Phản ứng xảy ra theo thứ tự:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
H3 PO4 + MOH → MH2PO4 + H2O
MH2PO4 + MOH → M2HPO4 + H2O
M2HPO4 + MOH → M3PO4 + H2O
Xét hai trường hợp:
TH1: Hai muối là M2HPO4 và MH2PO4
Dung dịch Y chỉ chứa hai muối có nồng độ mol bằng nhau →n MH2PO4 = nM2HPO4 = 0,26 (mol)
Bảo toàn nguyên tố M ta có: nM = nMH2PO4 + 2n M2HPO4 = 0,78 mol → M = 17,94/0,78 = 23 (Na)
TH2: Hai muối là: M2HPO4 và M3PO4 → n M2HPO4 = n M3PO4 = 0,26 (mol)
Bảo toàn nguyên tố M ta có: nM = 2nM2HPO4 + 3nM3PO4 = 1,3 mol → M = 17,94/1,3 = 13,8 (loại)
Vậy kim loại kiềm cần tìm là Na.
Hướng dẫn giải:
Gọi kim loại kiềm cần tìm là M.
M + H2O → MOH + ½ H2 ↑
Phản ứng xảy ra theo thứ tự:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
H3 PO4 + MOH → MH2PO4 + H2O
MH2PO4 + MOH → M2HPO4 + H2O
M2HPO4 + MOH → M3PO4 + H2O
Xét hai trường hợp:
TH1: Hai muối là M2HPO4 và MH2PO4
TH2: Hai muối là M2HPO4 và M3PO4
Bảo toàn nguyên tố M để tìm được số mol M, từ đó tính được khối lượng mol của M.