Hòa tan 6,76 gam một loại oleum vào nước thành 200 ml dung dịch H2SO4. Lấy 100 ml dung dịch H2SO4 ở trên trung hòa vừa hết 160 ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác, người ta lấy m gam oleum trên pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% (d = 1,3 g/ml) thu được oleum mới có hàm lượng SO3 là 10%. Giá trị của m gần nhất với
Trả lời bởi giáo viên
nNaOH = 0,08 mol => nH2SO4 = 0,04
=> trong 200 ml có 0,08 mol H2SO4
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n + 1)H2SO4
$\frac{0,08}{n+1}$ → 0,08
=> ${{M}_{oleum}}=80n+98=6,76.\frac{n+1}{0,08}$
=> n = 3
${{m}_{dd\text{ }{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=130\text{ }gam$gồm có H2SO4 ($\frac{26}{49}$ mol) và H2O ($\frac{13}{3}$ mol)
Để tạo oleum mới thì cần phản ứng hết với H2O
H2SO4.3SO3 + 3H2O → 4H2SO4
$\frac{13}{9}$ ← $\frac{13}{3}$ → $\frac{52}{9}$
Sau đó cần thêm tiếp : ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}.3S{{O}_{3}}}}=u\text{ }mol$
$\sum{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}}=u+\frac{52}{9}+\frac{26}{49}=u+6,3084$
nSO3 = 3u
=> $\%{{m}_{S{{O}_{3}}}}=\frac{3u.80}{3u.80+98.\left( u+6,3084 \right)}=10\%\Rightarrow u=0,3$
$\sum{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}.3S{{O}_{3}}}}}=u+\frac{13}{9}=1,7443$
=> ${{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}.3S{{O}_{3}}}}=589,56\text{ }gam$
Hướng dẫn giải:
+) Tính số mol H2SO4 trong 200 ml
+) Tìm CT của oleum ban đầu
Để tạo oleum mới thì cần phản ứng hết với H2O
H2SO4.3SO3 + 3H2O → 4H2SO4
Sau đó cần thêm tiếp : ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}.3S{{O}_{3}}}}=u\text{ }mol$
+) Tính tổng số mol H2SO4 sau
+) Từ %SO3 => CT của oleum sau