Câu hỏi:
2 năm trước

Hạt nhân \({}_{84}^{210}Po\) đứng yên, phân rã α thành hạt nhân chì. Động năng của hạt α bay ra bằng bao nhiêu phần trăm của năng lượng phân rã?

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

Ta có PTPƯ sau: \({}_{84}^{210}Po \to \alpha  + {}_{82}^{206}Pb\)

+ Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: \(\overrightarrow {{p_{Po}}}  = \overrightarrow {{p_\alpha }}  + \overrightarrow {{p_{Pb}}}  = 0 \Rightarrow {p_\alpha } = {p_{Pb}}\)

Mà \({p^2} = 2mK \Rightarrow {m_\alpha }{K_\alpha } = {m_{Pb}}{K_{Pb}} \Rightarrow {K_{Pb}} = \dfrac{{{m_\alpha }}}{{{m_{Pb}}}}{K_\alpha }\)

+ Năng lượng phân rã: \(\Delta E = {K_\alpha } + {K_{Pb}} - {K_{Po}} = {K_\alpha } + {K_{Pb}}\)

\(\Delta E = {K_\alpha } + \dfrac{{{m_\alpha }}}{{{m_{Pb}}}}{K_\alpha } = \dfrac{{{m_{Pb}} + {m_\alpha }}}{{{m_{Pb}}}}{K_\alpha } \Rightarrow \dfrac{{{K_\alpha }}}{{\Delta E}} = \dfrac{{{m_{Pb}}}}{{{m_{Pb}} + {m_\alpha }}} = \dfrac{{206}}{{206 + 4}} = 0,981 = 98,1\% \)

Hướng dẫn giải:

+ Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối để viết phương trình phản ứng

+ Sử dụng định luật bảo toàn động lượng trong phản ứng hạt nhân

+ Công thức tính năng lượng toả ra của phản ứng: ∆E = Ks – Kt   (Kt, Ks lần lượt là tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng)

+ Công thức liên hệ giữa động năng và động lượng: p2  = 2mK

Câu hỏi khác