Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuấn. Tỉ lệ a : b là
Trả lời bởi giáo viên
${n_{{O_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}1,225;{\text{ }}{n_{C{O_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}1,05;{\text{ }}{n_{{H_2}O}} = {\text{ }}1,05$
=> X no, đơn chức, mạch hở
- Bảo toàn O: nX = ${{n}_{{{H}_{2}}O}}+2.{{n}_{C{{O}_{2}}}}-2.{{n}_{{{O}_{2}}}}$ => nX = 0,35
Bảo toàn khối lượng: ${{m}_{X}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}={{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$ => mX = 25,9
=> MX = 74 => X có CTPT: C3H6O2
Vì X gồm 2 đồng phân => HCOOC2H5 (a mol) và CH3COOCH3 (b mol)
Ta có: nX = a + b = 0,35
X no, đơn chức, mạch hở => nNaOH phản ứng = nX = 0,35 mol
=> nNaOH dư = 0,4 – 0,35 = 0,05 mol
m rắn = mmuối + mNaOH dư = 68a + 82b + 0,05.40 = 27,9
=> a = 0,2 và b = 0,15
=> a : b = 4 : 3
Hướng dẫn giải:
- Xác định dãy đồng đẳng của X
\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\) => este no đơn chức, mạch hở
- Xác định CTPT của X
\({n_X} = \dfrac{1}{2}{n_{O\,trong\,\,{\text{es}}te}}\)
BTNT oxi: \({n_{O\,trong\,\,{\text{es}}te}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}}\)
\({M_X} = \dfrac{{{m_X}}}{{{n_X}}}\)=> CTPT của X
- Tính tỉ lệ a : b