Đốt cháy a mol X là đieste của etilen glicol với axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 3a. Hiđro hóa m gam X cần 4,48 lít H2 (đktc) thu được 17,4 gam một sản phẩm Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
Trả lời bởi giáo viên
\({n_X}{\rm{ }} = {\rm{ }}\dfrac{{{n_{C{O_2}}}{\rm{ }} - {\rm{ }}{n_{{H_2}O}}}}{2} = > {\rm{ }}k{\rm{ }} = {\rm{ 4}}\)
\( - BTKL:{m_X}{\rm{ + }}{m_{{H_2}}} = {\rm{ }}{m_Y}{\rm{ = > }}{m_X} = {m_Y} - {\rm{ }}{m_{{H_2}}}{\rm{ }} = {\rm{ 17}}\)
- Do X là đieste nên số liên kết pi trong gốc hidrocacbon = 2
\(\begin{array}{l}
X{\rm{ }} + {\rm{ }}2{H_2} \to Y\\
= > {n_X} = {\rm{ }}{n_Y} = {\rm{ }}\dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{2}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1 = > {n_{{C_2}{H_4}{{\left( {OH} \right)}_2}}} = {n_X} = 0,1mol
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
- BTKL:{m_X}{\rm{ }} + {\rm{ }}{m_{NaOH}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{m_{ran}}{\rm{ }} + {\rm{ }}{m_{{C_2}{H_4}{{\left( {OH} \right)}_2}}}\\
= > {m_{ran}} = 30,8g
\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tính số liên kết pi trong X
Áp dụng công thức khi đốt cháy hợp chất hữu cơ bất kì ta luôn có: \({n_X}\left( {{k_X} - {\rm{ }}1} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{C{O_2}}}-{\rm{ }}{n_{{H_2}O}}\)
Với kX là số liên kết pi + vòng trong X
=> kX
Bước 2: Xác định khối lượng của X.
=>\({m_X} = {m_Y} - {m_{{H_2}}}\)
Bước 3: Tính nX, netilen glicol
\(\begin{array}{l}
X{\rm{ }} + {\rm{ }}2{H_2} \to Y\\
= > {n_X} = {\rm{ }}{n_Y} = {\rm{ }}\dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{2}\\
{n_{{C_2}{H_4}{{\left( {OH} \right)}_2}}} = {n_X}
\end{array}\)
Bước 4: Tính khối lượng chất rắn
\({m_{c.ran}} = {m_X} + {m_{NaOH}} - {m_{{C_2}{H_4}{{(OH)}_2}}}\)