Câu hỏi:
2 năm trước

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài $35cm$, chiều rộng bằng \(0,6\) lần chiều dài và chiều cao hơn chiều rộng \(4cm\). Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên.


Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đó là 

\(c{m^3}\),  


  thể tích của hình lập phương đó là

\(c{m^3}\).

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án:

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài $35cm$, chiều rộng bằng \(0,6\) lần chiều dài và chiều cao hơn chiều rộng \(4cm\). Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên.


Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đó là 

\(c{m^3}\),  


  thể tích của hình lập phương đó là

\(c{m^3}\).

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

            \(35 \times 0,6 = 21 \;(cm)\)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

            \(21 + 4 = 25 \;(cm)\)

Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

            \(35 \times 21 \times 25 = 18375 \;(c{m^3})\)

Độ dài cạnh của hình lập phương là:

            \((35 + 21 + 25):3 = 27 \;(cm)\)

Thể tích của hình lập phương đó là:

            \(27 \times 27 \times 27 = 19683 \;c{m^3})\)

                        Đáp số: Thể tích hình hộp chữ nhật: \(18375c{m^3}\);

                                     Thể tích hình lập phương: \(19683c{m^3}\).

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới lần lượt là \(18375\,;\,\,19683\).

Hướng dẫn giải:

- Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với \(0,6\) (hoặc đổi \(0,6 = \dfrac{3}{5}\), lấy chiều dài nhân với \(\dfrac{3}{5}\)).

- Tính chiều cao ta tính tổng của chiều rộng và \(4cm\).

- Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.

- Tính độ dài cạnh của hình lập phương ta lấy tổng độ dài ba kích thước của hình hộp chữ nhật chia cho \(3\).

- Tính thể tích của hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Câu hỏi khác