Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: X, Y là hai axit cacboxylic; Z là ancol no; T là este đa chức tạo bởi X, Y với Z. Đun nóng 10,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 100 ml dung dịch NaOH 1,6M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 3,6 gam; đồng thời thu được 1,344 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,2 mol O2 thu được Na2CO3, H2O và 0,16 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trả lời bởi giáo viên
X, Y đơn chức
Z, T hai chức
*Z + Na:
R(OH)2 → H2
0,06 ← 0,06
m bình tăng = mZ – mH2 => mZ = 3,6 + 0,06.2 = 3,72 gam => MZ = 3,72/0,06 = 62 => Z là C2H4(OH)2
*Đốt F:
nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,08 mol; nO(F) = 2nNaOH = 0,32 mol
BTNT O: nH2O = nO(F) + 2nO2 - 3nNa2CO3 – 2nCO2 = 0,32 + 0,2.2 – 0,08.3 – 0,16.2 = 0,16 mol
BTKL => m muối = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O – mO2 = 0,08.106 + 0,16.44 + 0,16.18 – 0,2.32 = 12gam
\(\mathop R\limits^ - COONa\) : 0,16 => \({M_{\mathop R\limits^ - }}\) = 8 => Có axit là HCOOH
*E + NaOH: T có dạng là \({(\mathop R\limits^ - COO)_2}{C_2}{H_4}\)=> MT = (8+44).2+28 = 132
BTKL => mH2O = mE + mNaOH – m muối – mZ = 10,4 + 0,16.40 – 12 – 3,72 = 1,08 gam => naxit = nH2O = 0,06 mol
=> neste = (nNaOH-naxit)/2 = 0,05
=> mT = 0,05.132= 6,6 gam
Hướng dẫn giải:
X, Y đơn chức
Z, T hai chức
*Z + Na: R(OH)2 → H2
m bình tăng = mZ – mH2 => mZ => MZ => Z
*Đốt F:
nNa2CO3 = 0,5nNaOH => nO(F) = 2nNaOH
BTNT O: nH2O = nO(F) + 2nO2 - 3nNa2CO3 – 2nCO2
BTKL => m muối = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O – mO2
Tính khối lượng trung bình của muối=> Có axit là HCOOH
*E + NaOH: T có dạng là \({(\mathop R\limits^ - COO)_2}{C_2}{H_4}\)
BTKL => mH2O = mE + mNaOH – m muối – mZ => naxit = nH2O
=> neste = (nNaOH-naxit)/2
=> mT = MT.nT=> %mT