Tiết 25 - 26: Bài 16: THỰC HÀNH: ĐO HỆ SỐ MA SÁT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Chứng minh được các công thức (16.2) trong SGK, từ đó nêu được phương án thực nghiệm đo hệ số ma sát trược trong phương pháp động lực học( gián tiếp qua gia tốc a và gốc nghiêng a.
2. Kỹ năng
- Lắp ráp được thí nghiệm theo phương án đã chọn, biết cách sử dụng đồng hồ đo thời gian hiệu số điều khiển bằng nam châm điện có công tắc và cổng quang điện để đo chính xã khỏang thời gian chuyển động của vật.
- Tính và viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Cho mỗi học sinh
- Mặt phẳng nghiêng có thước đo góc và quả dọi.
- Nam châm điện có hộp công tắc đóng ngắt.
- Thước kẻ vuông để xã định vị trí ban đầu của vật.
- Trụ kim lọai đường kính 3 cm, cao 3cm.
- Đồng hồ đo thời gian hiệu số, chính xác 0,001s.
- Cổng quang điện E.
- Thước thẳng 1000 mm.
Học sinh :
- Ôn tập lại bài cũ.
- Giấy kẻ ô, báo cáo thí nghiệm…
III. TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 (15phút) :Xây dựng cơ sở lí thuyết.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Cho một vật trươt trên mặt phẳng nghiêng rồi yêu cầu hs xác định các lực tác dụng lên vật Hướng dẫn học sinh áp dụng định luật II Newton cho vật để tìm gia tốc của vật. Hướng dẫn hs chứng minh công thức. |
Xác định các lực tác dụng lên vật khi vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Viết biểu thức định luật II Newton. Suy ra biểu thức gia tốc. Chứng minh công thức tính hệ số ma sát trượt. |
Hoạt động 2 (15 phút) :Tìm hiểu bộ dụng cụ.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Phát các bộ dụng cụ cho các nhóm. Giới thiệu các thiết bị có trong bộ dụng cụ. Hướng dẫn cách thay đổi độ nghiêng và điều chỉnh thăng bằng cho máng nghiêng |
Tìm hiểu các thiết bị có trong bộ dụng cụ của nhóm. Tìm hiểu chế độ hoạt động của đồng hồ hiện số. Lắp thử và điều chỉnh máng nghiêng. |
Hoạt động 3(15 phút) :Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Gợi ý biểu thức tính hệ số ma sát trượt. Hướng dẫn sử dụng thước đo góc và quả dọi có sẵn hoặc đo các kích thước của mặt phẳng nghiêng. Nhận xét và hoàn chỉnh phương án thí nghiệm của các nhóm. |
Nhận biết các đại lượng cần đo trong thí nghiệm. Tìm phương pháp đo góc nghiêng của mặt phẳng nghiêng. Đại diện một nhóm trình bày phương án đo gia tốc. Các nhóm khác nhận xét. |
Tiết 2 :
Hoạt động 1(22 phút) :Tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm. Theo dõi học sinh. |
Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm. Ghi kết quả vào bảng 16.1 |
Hoạt động 2(20 phút) :Xữ lí kết quả
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nhắc lại cách tính sai số và viết kết quả. Yêu cầu trả lời câu hỏi 2 trang 87. |
Hoàn thành bảng 16.1 Tính sai số của phép đo và viết kết quả. Chỉ rỏ loại sai số đã bỏ qua trong khi lấy kết quả. |
Hoạt động 3(3 phút) :Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau. |
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau. |
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY