BÀI 16: CÁC NƯỚC ĐÔNG NÁM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:
- Nắm được những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chính trị, xã hội ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất và những điểm mới trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực này.
- Thấy rõ nét chính của một số phong trào cách mạng ở các quốc gia ở Đông Nam Á lục địa (Lào, Campuchia, Miến Điện), Đông Nam Á hải đảo (Inđônêxia, Malaixia) và đặc biệt là cuộc cách mạng tư sản ở Thái Lan (1932).
2. Tư tưởng
- Thấy được bản sắc tương đồng và sự gắn bó giữa các nước Đông Nam Á trong cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do.
- Nhận thức được quy luật lịch sử “Có áp bức, có đấu tranh”, thấy tính chất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của các dân tộc bị áp bức.
3. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa các sự kiện
- Nâng cao kỹ năng phân tích, so sánh.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY VÀ HỌC
- Lược đồ Đông Nam Á.
- Một số hình ảnh, tư liệu về các quốc gia ở Đông Nam Á
- Tiết 1 bao gồm: Phần I và II. Tiết 2 bao gồm: Phần III, IV và V.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Nêu những sự kiện chính về cách mạng Trung Quốc trong những năm 1913 - 1919?
Câu 2. Nêu những nhận xét về giai cấp lãnh đạo, con đường đấu tranh của cách mạng Ấn Độ trong những năm 1910 - 1939? Điểm khác nhau giữa cách mạng Ấn Độ và cách mạng Trung Quốc là gì? Tại sao Đảng Quốc đại lại chủ trương đấu tranh vằng phương pháp hòa bình không sử dụng bạo lực?
2. Giới thiệu bài mới
- GV đưa biểu tượng bông lúa ASEAN rồi nêu câu hỏi:
+ Nhận biết hình tượng của tổ chức nào?
+ Em biết gì về tổ chức này?
- GV nhận xét và bổ sung, rồi dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta nhận thấy sự lớn mạnh của các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á trong thời kỳ hiện đại. Để hiểu biết được lịch sử của khu vực này trong thời kỳ 1918 - 1939 chúng ta vào bài mới.
3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:
Hoạt động của GV và HS |
Kiến thức HS cần nắm |
|||
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân - GV treo lược đồ Đông Nam Á để giúp HS nhận biết 11 quốc gia trong khu vực. Từ đó, nhắc lại lịch sử cuối thế kỉ XIX. - Vào cuối thế kỉ XIX khu vực này diễn ra những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chính trị - xã hội, các nước Đông Nam Á (trừ Xiêm) đều trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây. |
I. Tình hình các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. 1. Tình hình kinh tế, chính trị - xã hội. |
|||
- Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân phương Tây đã làm cho nền kinh tế, chính trị - xã hội có những biến đổi quan trọng. Hãy xem đoạn chữ in nhỏ để thấy rõ điều đó. |
||||
- HS trả lời, bổ sung ý |
||||
- Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý: |
a. Về kinh tế: |
|||
Về kinh tế: Đông Nam Á bị lôi cuốn vào hệ thống kinh tế của chủ nghĩa tư bản với tư cách là thị trường tiêu thụ hàng hóa và nơi cung cấp nguyên liệu thô, rẻ tiền cho chính quốc. Ta có thể nhận định đây là “sự hội nhập cưỡng bức” của các nước thuộc địa vào hệ thống kinh tế thế giới của chủ nghĩa tư bản. |
- Bị lôi cuốn vào hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa. + Thị trường tiêu thụ. + Cung cấp nguyên liệu thô. |
|||
Về chính trị: Bộ máy nhà nước đều bị chính quyền thực dân khống chế. Toàn bộ quyền hành chính trị đều tập trung trong tay của chính quyền thực dân. |
b. Về chính trị: - Chính quyền thực dân khống chế và thâu tóm mọi quyền lực. |
|||
Về xã hội: Sự phân hóa giai cấp diễn ra ngày càng sâu sắc. Giai cấp tư sản dân tộc lớn mạnh, giai cấp công nhân cũng trưởng thành về số lượng và ý thức cách mạng. |
c. Về xã hội: - Sự phân hóa giai cấp diễn ra sâu sắc. - Giai cấp tư sản dân tộc lớn mạnh, đồng thời giai cấp vô sản tăng nhanh về số lượng và ý thức cách mạng. |
|||
- GV dẫn dắt: Sự biến đổi quan trọng trong tình hình của các nước Đông Nam Á đã tạo nên những yếu tố nội lực tác động mạnh mẽ đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Sự kiện giai cấp vô sản Nga bước lên vũ đài chính trị với cương vị là người lãnh đạo xã hội cũng đã tác động tới Đông Nam Á. |
d. Cách mạng tháng Mười cũng tác động mạnh mẽ và thúc đẩy phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á. |
|||
+ Hình ảnh về một xã hội mới công bằng. |
||||
+ Tạo nên niềm tin, sức mạnh cho giai cấp vô sản. |
||||
+ Chỉ ra con đường đấu tranh tự giải phóng mình. |
||||
- Những tác động và ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười đã làm cho phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa phát triển mạnh mẽ hơn và mang màu sắc mới. |
||||
* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc phát triển ở hầu khắp các nước Đông Nam Á. So với những năm đầu thế kỉ XX, phong trào đã có những bước tiến mới: |
2. Khái quát chung về phong trào độc lập ở Đông Nam Á - Bước phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc tư sản: |
|||
+ Một là: Bước phát triển của phong trào dân tộc tư sản và sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc. + Hai là: Sự xuất hiện xu hướng vô sản trong phong trào này. - GV: Hãy tìm những biểu hiện của nội dung này? - HS khai thác tư liệu trong kênh chữ nhỏ, suy nghĩ, trả lời và bổ sung. |
+ Trưởng thành lớn mạnh, giai cấp tư sản trong kinh doanh, chính trị. + Đảng Tư sản được thành lập và ảnh hưởng rộng rãi trong xã hội. |
|||
Cuối cùng GV nhận xét và chốt lại ý: |
||||
- Biểu hiện: |
||||
+ Đề ra mục tiêu đấu tranh rõ ràng. Bên cạnh mục tiêu kinh tế, mục tiêu độc lập tự chủ cũng được đề ra khá rõ ràng như đòi quyền tự chủ về chính trị, đòi dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường. |
||||
+ Một số Đảng tư sản ra đời và đã có ảnh hưởng rộng rãi trong xã hội (Đảng Dân tộc ở Inđônêxia, phong trào Tha Kin ở Miến Điện, Đại hội toàn Ma Lai ...) |
||||
* Hoạt động 2: Cá nhân |
||||
GV nêu câu hỏi: Tại sao đầu thế kỷ XX xu hướng mới, xu hướng vô sản lại xuất hiện ở Đông Nam Á? - HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý. |
- Xu hướng vô sản xuất hiện đầu thế kỷ XX: |
|||
Chương trình khai thác và bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã đưa tới sự phát triển nhanh về số lượng của giai cấp công nhân. Họ nhanh chóng tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lê-nin nên có những chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức. Vì vậy, Đảng Cộng sản đã được thành lập ở nhiều nước (tháng 5/1920: Đảng Cộng sản Inđônêxia; năm 1930: Đảng Cộng sản Inđônêxia; năm 1930: Đảng Cộng sản Đông Dương, Mã Lai, Xiêm, Philippin...) |
+ Phát triển nhanh dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản |
|||
- Ngay khi ra đời họ trở thành lực lượng lãnh đạo đưa phong trào công nhân vào thời kỳ sôi nổi, quyết liệt. Tiêu biểu: Khởi nghĩa vũ trang ở Inđônêxia (1926-1927); phong trào 1930 - 1931 mà đình cao là Xô viết Nghệ Tĩnh ở Việt Nam. |
+ Lãnh đạo cách mạng: đưa phong trào trở nên sôi nổi, quyết liệt. |
|||
- GV: Phong Trào độc lập dân tộc ở Inđônêxia sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phát triển mạnh mẽ qua hai thời kỳ: |
||||
+ Phong Trào độc lập dân tộc trong thập niên 20 của thế kỉ XX. |
||||
+ Phong Trào độc lập dân tộc trong thập niên 30 thế kỉ XX. |
||||
Qua quá trình này, phong trào cách mạng ở Inđônêxia đã phát triển mạnh mẽ, mở đầu là xu hướng vô sản với quyền lãnh đạo của Đảng Cộng sản Inđônêxia (chính Đảng của giai cấp vô sản) nhưng sau Đảng chuyển vào tay giai cấp tư sản. Mặc dù vậy, phong trào cách mạng của Inđônêxia dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản với chính Đảng của nó là Đảng dân tộc thì phong trào cách mạng đã bùng lên với một khí thế mới. |
||||
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm Chia nhóm theo tổ (4 nhóm) |
II. Phong Trào độc lập dân tộc ở Inđônêxia |
|||
- HS đọc SGK thảo luận, thống nhất ý kiến theo yêu cầu sau: |
||||
+ Nhóm 1: Tại sao Đảng Cộng sản Inđônêxia là một Đảng ra đời sớm nhất Đông Nam Á? Vai trò của Đảng đổi với phong trào cách mạng trong thập niên 20 của thế kỉ XX? |
||||
+ Nhóm 2: Sau sự kiện nào thì quyền lãnh đạo chuyển sang giai cấp tư sản? Đường lối và chủ trương của Đảng được thể hiện như thế nào? Nhận xét điểm giống nhau với đường lối chủ trương của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ? |
||||
+ Nhóm 3: Nét chính về phong trào cách mạng của Inđônêxia đầu thập niên 30 của thế kỉ XX? |
||||
+ Nhóm 4: Nét chính về phong trào cách mạng Inđônêxia cuối thập niên 30 của thế kỉ XX? |
||||
- GV gọi HS bất kỳ của từng nhóm trình bày ý kiến của nhóm. Các nhóm khác bổ sung, GV dựa trên nội dung trả lời đặt câu hỏi phụ tạo không khí tranh luận, đưa vào những ý cơ bản. |
||||
+ Nhóm 1: |
* Giai đoạn 1: |
|||
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với sự phát triển của phong trào độc lập dân tộc, giai cấp công nhân và đặc biệt là chủ nghĩa Mác-Lê-nin được truyền bá rộng rãi ở Inđônêxia. Điều kiện đó đã đưa đến sự thành lập Đảng Cộng sản Inđônêxia (tháng 5/1920). |
- Tháng 5/1920: Đảng Cộng sản Inđônêxia được thành lập. - Vai trò: + Lãnh đạo cách mạng, tập hợp quần chúng. |
|||
- Ngay từ khi mới ra đời, Đảng nhanh chóng trưởng thành và trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng, tập hợp đoàn kết quần chúng đưa cách mạng phát triển rộng trong cả nước. Tiêu biểu là sự kiện Đảng Cộng sản lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Giava và Xumatơra (1926, 1927). |
+ Đưa cách mạng phát triển, lan rộng ra khắp cả nước. + Tiêu biểu: Khởi nghĩa vũ trang Giava và Xumatơra (1926 - 1927) |
|||
- Mặc dù thất bại song làm rung chuyển nền thống trị của thực dân Hà Lan. |
||||
+ Nhóm 2: |
* Giai đoạn 2: |
|||
- Từ năm 1927, sau sự thất bại của Đảng Cộng sản, sau cuộc khởi nghĩa vũ trang Xumatơra, quyền lãnh đạo đã chuyển vào tay Đảng Dân tộc (chính Đảng của giai cấp tư sản), đứng đầu là Aïcmét Xucácnô. Chủ trương, đường lối đấu tranh của Đảng là đoàn kết với các lực lượng dân tộc, chống đế quốc với phương pháp hòa bình, không bạo lực, bất hợp tác với chính quyền thực dân. Đường lối này giống với đường lối của Đảng Quốc đại: |
- Năm 1927: Quyền lãnh đạo phong trào cách mạng chuyển sang Đảng dân tộc Inđônêxia (của giai cấp tư sản) - Chủ trương: |
|||
+ Chính Đảng của giai cấp tư sản. |
+ Hòa bình. |
|||
+ Chủ trương đoàn kết dân tộc. |
+ Đoàn kết dân tộc. |
|||
+ Chống đế quốc bằng phương pháp hòa bình. Với đường lối này Đảng Dân tộc đã nhanh chóng trở thành lực lượng dẫn dắt phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở Inđônêxia phát triển mạnh mẽ hơn nữa. |
+ Đòi độc lập. |
|||
* Hoạt động 2: Cá nhân |
||||
- GV hỏi: Tại sao Đảng Dân tộc lại chiếm được vị thế này? |
||||
Gọi HS trả lời để nắm bắt sự hiểu biết, rèn luyện kỹ năng phân tích của trò. |
||||
GV kết luận: Đường lối chủ trương của Đảng Dân tộc phù hợp và đáp ứng được với hoàn cảnh lịch sử và điều kiện địa lý của Inđônêxia, bởi quốc gia này là quốc gia đảo. Lãnh thổ bao gồm hơn 6000 đảo lớn nhỏ, địa hình phân tán, đa dân tộc, nhiều tôn giáo (đạo Hồi chiếm đa số), mà trong lúc đó chính quyền thực dân thi hành nhiều chính sách thống trị thâm độc và tàn bạo nên chủ trương khởi nghĩa vũ trang nổ ra đơn lẻ đều bị đàn áp, dẫn tới thất bại. |
||||
* Nhóm 3: |
||||
- Đầu thập niên 30: Phong Trào lên cao và lan rộng khắp với những hình thức đấu tranh phong phú, đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa của các thủy binh ở cảng Surabaya. Phong Trào bị đàn áp đã dã man, Đảng Dân tộc bị khủng bố và bị đặt ra ngoài pháp luật. |
- Đầu thập niên 30: Phong Trào lên cao, lan rộng khắp các đảo. |
|||
* Nhóm 4: |
||||
Cuối thập niên 30, trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít, phong trào lại phát triển với sự thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống phát xít với tên gọi Liên minh chính trị Inđônêxia, đứng đầu là A.Xucácnô. Tháng 12/1939: Triệu tập đại hội đại biểu nhân dân (tập hợp 90 Đảng phái và các tổ chức). Đó chính là điều kiện để thống nhất dân tộc, sức mạnh của cuộc đấu tranh giành độc lập. Đại hội quyết định ngôn ngữ, quốc kỳ, quốc ca. Điều này thể hiện sự tự chủ, xác định màu cờ sắc áo của quốc gia. |
- Cuối thập niên 30: Phong trào cách mạng lại bùng lên với nét mới. + Chống chủ nghĩa phát xít. + Đoàn kết dân tộc, Liên minh chính trị Inđônêxia được thành lập. + Khẳng định ngôn ngữ, quốc kỳ, quốc ca. + Chủ trương hợp tác với thực dân Hà Lan. |
|||
Chủ trương hợp tác với chính phủ thực dân để chống phát xít nhưng bị từ chối. |
||||
GV: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa. Chính sách khai thác tàn bạo, chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề đó là nguyên nhân làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Đông Dương. |
||||
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp, cá nhân - Dựa vào SGK trình bày nét chính của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Đông Dương. |
III. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Lào và Campuchia |
|||
- HS trả lời rồi điền vào bảng sau: |
||||
Tên cuộc khởi nghĩa |
Thời gian |
Nhận xét chung |
||
Lào |
Ong Kẹo và Comanđam |
Kéo dài 30 năm |
- Phong trào phát triển mạnh mẽ. |
|
Chậu |
1918 - 1922 |
- Mang tính tự phát, lẻ tẻ. |
||
Campuchia |
Phong trào chống thuế. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa vũ trang của nhân dân Rôlêphan. |
1925 - 1926 |
- Có sự liên minh chiến đấu của cả 3 nước. - Sự ra đời của ĐCS Đông Dương đã tạo nên sự phát triển mới của cách mạng Đông Dương |
|
- Qua bảng và SGK, em hãy nhận xét về đặc điểm và tính chất của phong trào đấu tranh ở Đông Dương. |
||||
- HS trả lời: bổ sung cuối cùng GV chốt lại |
||||
+ Ở Lào: Phong trào đấu tranh phát triển mạnh những mang tính tự phát, chủ yếu ở địa bàn Bắc Lào phong trào cách mạng liên hệ chặt chẽ với Việt Nam. |
||||
+ Ở Campuchia: Phong trào bùng lên mạnh mẽ vào 1825 - 1926, phát triển thành đấu tranh vũ trang. Cũng mang tính tự phát, phân tán. |
||||
+ Ở Việt Nam: Phong trào phát triển mạnh mẽ. Năm 1930 Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời có vị trí và vai trò quan trọng trong cuộc đấu tranh của 3 nước Đông Dương. Tập hợp - đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng trong xã hội. Xây dựng cơ sở của Đảng Cộng sản ở nhiều nơi. Đưa phong trào cách mạng phát triển theo xu hướng vô sản. |
||||
* Hoạt động 1: Cá nhân GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân, nét chính của phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Mã Lai? |
IV. Cuộc đấu tranh chống thực dân Anh ở Mã Lai và Miến Điện 1. Mã Lai |
|||
- HS trả lời, bổ sung. Cuối cùng GV chốt ý: + Nguyên nhân: Chính sách bóc lột nặng nề của thực dân Anh. |
- Nguyên nhân: Chính sách bóc lột nặng nề. |
|||
+ Nét chính: Đầu thế kỉ XX, Đại hội toàn Mã Lai đã lãnh đạo phong trào đấu tranh của tất cả các tộc người trên đất Mã Lai giai cấp tư sản. |
- Nét chính: + Đầu thế kỉ XX, phong trào bùng lên mạnh mẽ. |
|||
+ Hình thức đấu tranh phong phú (đồi dùng tiếng Mã Lai trong trường học, đòi tự do kinh doanh, cải thiện việc làm). |
+ Hình thức đấu tranh phong phú. |
|||
+ Giai cấp công nhân cùng tham gia tích cực. Tháng 4/1930: Đảng Cộng sản được thành lập. Điều này thúc đẩy phong trào cách mạng phát triển mạnh mẽ nhưng chưa đủ điều kiện để lãnh đạo phát triển cách mạng. |
+ Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân phát triển. Tháng 4/1930: Đảng Cộng sản Mã Lai được thành lập. 2. Miến Điện |
|||
* Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân - HS đọc SGK và suy nghĩ tìm 2 nội dung chính về cuộc cách mạng Miến Điện. - HS trả lời - GV chốt ý: |
- Đầu thế kỉ XX, phong trào đã phát triển mạnh: + Phong phú về hình thức đấu tranh. |
|||
+ Đầu XX: Phong trào đấu tranh phát triển dưới nhiều hình thức (bất hợp tác, tẩy chay hàng hóa Anh, không đóng thuế ...). Phong trào đã lôi cuốn đông đảo tầng lớp nhân dân tham gia. Tiêu biểu là nhà sư Ốttama đã khởi xướng và lãnh đạo. |
+ Lôi cuốn đông đảo mọi tầng lớp. + Lãnh đạo: Ốttama |
|||
+ Trong thập niên 30: Phong trào phát triển lên bước cao hơn. Tiêu biểu là phong trào Tha Kin đã lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia đòi quyền làm chủ đất nước (đòi cải cách quy chế đại học, thành lập trường đại học riêng cho Miến Điện, đòi tách Miến Điện ra khỏi Ấn Độ và được quyền tự trị). |
- Thập niên 30, phong trào có bước phát triển cao hơn: + Phong trào Tha Kin đòi quyền tự chủ. + Đông đảo quần chúng hưởng ứng. |
|||
- GV giải thích thêm: trước năm 1937 Miến Điện là thuộc địa của thực dân Anh, bị thực dân Anh sáp nhập và bị coi là một tỉnh của Ấn Độ trong hệ thống thuộc địa của Anh và Đông Nam Á. |
+ Năm 1937: Thắng lợi, Miến Điện tách khỏi Ấn Độ và được hưởng quy chế tự trị. |
|||
+ Kết quả, năm 1937 Miến Điện được tách ra khỏi Ấn Độ và hưởng quyền tự trị trong khối liên hiệp Anh. |
||||
- GV hỏi: Qua phong trào đấu tranh của hai nước trong thời kỳ 1919 - 1939. Hãy rút ra đặc điểm chung? |
||||
- HS trả lời, bổ sung. Cuối cùng GV chốt lại: |
||||
+ Thời gian giữa hai cuộc đấu tranh thế giới, phong trào đấu tranh phát triển mạnh. |
||||
+ Đều do giai cấp tư sản lãnh đạo. |
||||
+ Đều đấu tranh bằng phương pháp hòa bình. * Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân |
V. Cuộc cách mạng năm 1932 ở Xiêm (Thái Lan) |
|||
- GV: Dựa vào SGK và hiểu biết, hãy trả lời những câu hỏi sau đây: |
- Xiêm là quốc gia độc lập nhưng chỉ là hình thức. |
|||
- Đặc điểm chính trị nổi bật của Xiêm mà các nước trong khu vực Đông Nam Á không có là gì? - Nét chính của cuộc cách mạng năm 1932? - Tính chất, kết quả của cuộc cách mạng này? - HS trả lời, bổ sung. GV kết luận: |
- Cuộc cách mạng năm 1932: + Nguyên nhân: Do sự bất mãn của các tầng lớp nhân dân với nền quân chủ chuyên chế. |
|||
+ Xiêm là một nước duy nhất ở Đông Nam Á còn giữ được nền độc lập dù chỉ là hình thức. + Năm 1932: Do sự bất mãn ngày càng gay gắt của các tầng lớp xã hội với chế độ quân chủ Ra-ma VII, ở thủ đô Băng Cốc, dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản. Đứng đầu là Priđi Phanômiông (Priđi là nhà tư sản, là người đứng đầu của Đảng Nhân dân, linh hồn của cách mạng năm 1932). + Mục tiêu đấu tranh: Đòi thực hiện cải cách kinh tế xã hội theo hướng tư sản nhưng vẫn duy trì ngôi vua. |
+ Bùng nổ ở Băng Cốc dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản mà thủ lĩnh là: Priđi Phanômiông. + Lật đổ nền quân chủ chuyên chế, lập nên nền quên chủ lập hiện. Mở đường cho Xiêm phát triển theo hướng tư bản. - Tính chất: Là cuộc cách mạng tư sản không triệt để. |
|||
+ Về tính chất: Đây là cuộc cách mạng tư sản không triệt để. |
||||
+ Về kết quả: Cách mạng đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế bằng chế độ quân chủ lập hiến. Tạo điều kiện mới cho Xiêm bước vào thời kỳ phát triển mới theo hướng tư sản. Tuy nhiên trong bối cảnh lịch sử của Đông Nam Á lúc bấy giờ, cách mạng tư sản ở Xiêm chưa tạo nên sự phát triển mạnh mẽ như các nước Âu, Mĩ nhưng Xiêm là nước duy nhất thực hiện được những cái cách kinh tế - xã hội theo hướng tư bản. Một sự hội nhập tự nguyện vào hệ thống kinh tế thế giới của chủ nghĩa tư bản. |
4. Sơ kết bài học
- Củng cố: GV hướng dẫn HS điểm lại nội dung chính của 2 tiết học bằng phiếu học tập.
1. Điền các nội dung vào yêu cầu sau:
Phong trào đấu tranh độc lập dân tộc ở Đông Nam Á bùng lên mạnh mẽ do:
+ Điều kiện chủ quan:.............................................................................
+ Điều kiện khách quan:..........................................................................
2. Lựa chọn phương án đúng - sai (Viết Đ - S vào đầu câu)
- Phong trào đấu tranh độc lập dân tộc của Mã Lai, Ấn Độ và Miến Điện đều do giai cấp tư sản lãnh đạo.
- Phong trào Tha Kin là phong trào lôi cuốn đông đảo nhân dân Miến Điện tham gia và giành được quyền tự trị.
- Đảng Cộng sản Inđônêxia ra đời sơm nhất ở Đông Nam Á.
- Phong trào đấu tranh ở Lào Campuchia phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ 1925 - 1926 dưới hình thức đấu tranh vũ trang.
- Cuộc cách mạng ở Xiêm năm 1932 là cuộc cách mạng độc lập dân tộc.
- Dặn dò:
+ Trả lời câu hỏi 3 trong SGK
+ Lập bảng hệ thống nét chính về các phong trào Phong trào của các nước Lào, Campuchia, Inđônêxia, Mã Lai, Miến Điện.
+ Đọc trước bài mới. Sưu tầm tài liệu về cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tiểu sử hình ảnh của Hit-le.
- Trận đánh tiêu biểu (Matxcơva, Stalingrát, Cuốc xcơ, trận Trân Châu Cảng).
- Bài tập:
1. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản phong trào đòi độc lập dân tộc có điểm gì nổi bật?
A. Xuất hiện hình thức đấu tranh chính trị
B. Hình thức khởi nghĩa vũ trang nổ ra
C. Có sự tham gia của nhiều tầng lớp, giai cấp
D. Được sự giúp đỡ của Liên Xô
2. Ở Inđônêxia có nhân tố nào tác động từ bên ngoài vào phong trào đòi độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ?
A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản ở Trung Quốc
B. Những thành tựu phát triển kinh tế ở Nhật Bản
C. Tư tưởng của cuộc cách mạng tư sản Pháp
D. Chủ nghĩa Mác-Lê-nin được truyền bá vào
3. Sau thất bại của Đảng Cộng sản, quyền lãnh đạo của phong trào cách mạng Inđônêxia do lực lượng chính trị nào?
A. Đảng Cộng sản
B. Đảng dân tộc của giai cấp tư sản
C. Tổ chức Hồi giáo cấp tiến
D. Hội đồng tướng lĩnh