Từ Hán Việt là những từ như thế nào?
Là từ được mượn từ tiếng Hán, trong đó tiếng để cấu tạo từ Hán Việt được gọi là yếu tố Hán Việt
Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính?
Từ Hán Việt có hai loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, đúng hay sai?
Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
Khi sử dụng từ mượn Hán Việt cần chú ý tới ngữ cảnh sử dụng, mục đích và đối tượng giao tiếp, tránh việc lạm dụng từ Hán Việt, đúng hay sai?
Khi sử dụng từ Hán Việt cần chú ý tới hoàn cảnh giao tiếp, đối tượng cũng như mục đích giao tiếp
Trong từ Hán Việt, không có hiện tượng đồng âm, đúng hay sai?
Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.
Từ nào trong các câu dưới đây có sử dụng từ Hán Việt?
Xã tắc hai phen chồn ngựa đá
Non sông nghìn thuở vững âu vàng
Xã tắc (non sông, đất nước, quốc gia, dân tộc)
Nghĩa của từ “tân binh” là gì?
“tân binh” là người lính mới.
Đâu không phải là từ Hán Việt?
“Đất nước” là một từ thuần Việt.
Từ nào dưới đây có yếu tố “gia” cùng nghĩa với từ “gia” trong gia đình?
gia sản (tài sản của gia đình)
Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời”?
Thiên trong thiên kiến có nghĩa là lệch, nghiêng ngả