Các phân tử sinh học trong tế bào (Phần 1)

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Lipit là nhóm chất:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Lipit được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O (nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của cacbohidrat) được nối với nhau bằng các liên kết hoá trị không phân cực→ có tính kỵ nước.  

Câu 2 Trắc nghiệm

Chức năng chính của mỡ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chức năng chính của mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào

Câu 3 Trắc nghiệm

Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào làphôtpholipit và protein

Câu 4 Trắc nghiệm

Photpholipit cấu tạo bởi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Photpholipit có cấu trúc gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixerol, vị trí thứ 3 của phân tử glixerol liên kết với nhóm photphat

Câu 5 Trắc nghiệm

Nhận định nào đúng khi nói về khái niệm phân tử sinh học?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phân tử sinh học là những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.

Câu 6 Trắc nghiệm

Phopholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do nó có:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi kị nước

Câu 7 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu nhóm phân tử sinh học chính cấu tạo nên tế bào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Có 4 nhóm phân tử sinh học chính cấu tạo nên tế bào là protein, carbohydrate, nucleic acid, lipid

Câu 8 Trắc nghiệm

Đâu không phải phân tử sinh học trong tế bào:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Metan không phải phân tử sinh học trong tế bào.

Câu 9 Trắc nghiệm

Vai trò của các phân tử sinh học là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Các phân tử sinh học bao gồm những phân tử lớn tham gia cấu tạo tế bào (carbohydrate, protein, nucleic acid, lipid...) và các phân tử nhỏ là các sản phẩm trao đổi chất (aldehyde, alcohol, acid hữu cơ) hay các chất tham gia xúc tác, điều hòa (enzyme, vitamine, hormone).

Câu 10 Trắc nghiệm

Dựa vào tiêu chí nào để phân biệt carbohydrate?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các loại carbohydrate được phân loại dựa trên số lượng các đơn phân cấu tạo nên chúng.

Cacbohidrat cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm các loại: đường đơn, đường đôi và đường đa.

Câu 11 Trắc nghiệm

Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ơstrogenlà hoocmon sinh dục được cấu tạo bởi steroit

Câu 12 Trắc nghiệm

Đặc điểm của Monosaccharide là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Monosaccharide chỉ gồm 1 đơn phân, ví dụ: glucozo, fructozo.

Disaccharide gồm 2 đơn phân monosaccharide cấu tạo nên, ví dụ: maltozo, lactozo.

Polysaccharide cấu tạo từ 3 đơn phân monosaccharide trở lên, ví dụ: tinh bột, glycogen, cenllulozo.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cholesteron ở màng sinh chất có vai trò:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cholesteron ở màng sinh chất có vai trò làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn.

Câu 14 Trắc nghiệm

Kẹo mạch nha chứa loại carbohydrate nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Maltose còn được gọi là đường mạch nha, có trong mầm lúa mạch, kẹo mạch nha

Câu 15 Trắc nghiệm

Đặc điểm chung của dầu, mỡ, photpholipit, streoit là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dầu, mỡ, photpholipit, streoit đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước.

Streoit không là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào.

Các hoocmon là streoit không tham gia cấu tạo nên màng tế bào.

Câu 16 Trắc nghiệm

Trong sữa người và động vật chứa loại carbohydrate nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Lactose (đường sữa) có trong sữa người và động vật

Câu 17 Trắc nghiệm

Saccharose là một loại đường đôi có nhiều trong:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Saccharose là một loại đường đôi có nhiều trong thực vật, đặc biệt là mía và củ cải đường.

Câu 18 Trắc nghiệm

Lipit không có đặc điểm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lipit không cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.

Câu 19 Trắc nghiệm

Đặc điểm của đa số carbohydrate là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặc điểm của đa số carbohydrate là có vị ngọt, tan trong nước và một số có tính khử.

Câu 20 Trắc nghiệm

Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa cacbohidrat và lipit?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cacbohidrat cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.

Lipit không cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.