Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
Số KG tạo từ 2 alen là 3
Số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là 3 x 3 – 3 = 6 kiểu
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiêu hình trội, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
Các phép lai thỏa mãn: AA x AA; AA x aa; AA x Aa
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình lặn, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
Các phép lai thỏa mãn: aa x aa
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau có hiện tượng phân tính, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
Các phép lai thỏa mãn: Aa x Aa, Aa x aa
Người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB. Hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A, xác định kiểu gen của chồng người chị?
- Người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B → Con trai nhận IB từ mẹ và IO từ bố
- Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A → Con trai nhận IA từ mẹ và IO từ bố
→ Hai chị em có nhóm máu AB
Chồng người chị có nhóm máu A sinh con trai nhóm máu B (IBIO) và con gái nhóm máu A → Người con gái nhận IA từ bố và từ mẹ → Chồng người chị có KG IAIO
Người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB. Hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A, xác định kiểu gen của chồng người em?
- Người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B → Con trai nhận IB từ mẹ và IO từ bố
- Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A → Con trai nhận IA từ mẹ và IO từ bố
→ Hai chị em có nhóm máu AB
Chồng người em có nhóm máu B sinh con trai nhóm máu A → Người con trai nhận IA từ mẹ và IO từ bố → Chồng người em có KG IBIO
Người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA, IAIO, nhóm máuB được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB. Hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A. Người con gái nhóm máu A con của người chị có kiểu gen như thế nào?
- Người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B → Con trai nhận IB từ mẹ và IO từ bố
- Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A → Con trai nhận IA từ mẹ và IO từ bố
→ Hai chị em có nhóm máu AB
Chồng người chị có nhóm máu A sinh con trai nhóm máu B (IBIO) và con gái nhóm máu A → Người con gái nhận IA từ bố và từ mẹ → KG của con gái IAIA hoặc IAIO
Người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB. Hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A. Người con trai nhóm máu A con của người em có kiểu gen như thế nào?
- Người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B → Con trai nhận IB từ mẹ và IO từ bố
- Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A → Con trai nhận IA từ mẹ và IO từ bố
→ Hai chị em có nhóm máu AB
Chồng người em có nhóm máu B sinh con trai nhóm máu A → Người con trai nhận IA từ mẹ và IO từ bố → Người con trai có KG IAIO
Người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB. Hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A. Người con trai nhóm máu B con của người chị có kiểu gen như thế nào ?
- Người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B → Con trai nhận IB từ mẹ và IO từ bố
- Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A → Con trai nhận IA từ mẹ và IO từ bố
→ Hai chị em có nhóm máu AB
Chồng người chị có nhóm máu A → sinh con trai nhóm máu B (IBIO)
Người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA, IAIO, nhóm máuB được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB. Hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A. Bố mẹ của hai chị em sinh đôi này sẽ có nhóm máu như thế nào?
- Người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B → Con trai nhận IB từ mẹ và IO từ bố
- Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A → Con trai nhận IA từ mẹ và IO từ bố
→ Hai chị em có nhóm máu AB
Vậy Bố mẹ của hai chị em sinh đôi này sẽ có nhóm máu A và AB
Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Số loại kiểu gen khác nhau có thể có về các tính trạng nói trên?
Áp dụng công thức: Số loại KG về màu mắt : 3; Số loại KG về tóc: 3; số loại KG về nhóm máu: 6
→ Số loại kiểu hình khác nhau tối đa có thể có ở người là: 3 x 3 x 6 = 54
Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B, mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A, con mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen có thể của bố mẹ là:
P: Mắt đen x mẹ xanh => F1: Mắt đen => P: Aa x aa
P: tóc thẳng x tóc quăn => F1: tóc thằng => P: bb x BB
P: nhóm máu B x Nhóm máu A => F1: Nhóm máu O => P: IBIO X IAIO
→ bố AabbIBIO, mẹ aaBBIAIO
Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Con của bố mẹ nào có kiểu gen dưới đây sẽ không có kiểu hình: mắt xanh, tóc thẳng, nhóm máu O
Phép lai B không cho KH đời con có nhóm máu O → loại
Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:
Đáp án A: AaBbDd tạo được 8 giao tử , AaBbDd tạo ra 8 giao từ => đời con 8.8 = 64 tổ hợp
Đáp án B: AaBbDd tạo được 8 giao tử , AaBbDD tạo ra 4 giao từ => đời con 8.4 = 32 tổ hợp
Đáp án C: AabbDd tạo được 4 giao tử , aabbDD tạo ra 1 giao từ => đời con 4.1 = 4 tổ hợp
Đáp án D: AaBBDd tạo được 4 giao tử , aaBbDD tạo ra 2 giao từ => đời con 4.2 = 8 tổ hợp
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là:
Số loại giao tử = 2n (n: số căp dị hợp).
Kiểu gen AaBbddEe cho 23 = 8 loại giao tử
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn.
Tổng số loại giao tử ở thế hệ sau là bao nhiêu?
Số loại giao tử = 2n (n: số căp dị hợp).
Phép lai AaBBDd x AaBbdd cho 22 x 22= 16 loại giao tử
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở F2:
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở F2: (1:2:1)n
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về các alen nói trên?
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường sẽ có 3 loại KG: AA, Aa, aa
Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có 3 x 3 = 9 KG khác nhau trong quần thể
Một cơ thể thực vật dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen trên ở đời lai là:
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen (AaBb) → tỉ lệ KG đồng hợp tử về 1 cặp gen là \(\frac{1}{2}\).
→ tỉ lệ KG đồng hợp tử về 2 cặp gen = \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}\).