Kết quả:
0/40
Thời gian làm bài: 00:00:00
Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năng hòa tan rất tốt trong nước của một số chất khí theo hình vẽ:
Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí nào sau đây
Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là
Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO(nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được gồm
Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng
Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bẳng cách điện phân nóng chảy muối clorua?
Cho các chất sau: etyl fomat, anilin, glucozo, Gly – Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là:
Hãy cho biết phản ứng nào dưới đây là một trong những phản ứng của quá trình luyện thép
Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là
Khi điện phân dung dịch CuCl2, ở catot xảy ra
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng
(b) Cho lá Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 và HNO3
(c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl
(d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích CO2 thu được là
Cho 9,2 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí hiđrô (ở đktc). Kim loại kiềm là
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 và 0,2 mol HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
Trong những chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit
Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường
Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
Tripeptit là hợp chất
Cho các dung dịch C6H5NH2, CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
So sánh nhiệt độ sôi giữa các chất, trường hợp nào sau đây hợp lý?
Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím là
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau?
Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
Cho các chất: (1) polibutađien, (2) C2H4, (3) CH4, (4) C2H5OH, (5) đivinyl, (6) C2H2. Sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế polibutađien là
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(c) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3 loãng dư
(d) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2
(g) Cho stiren dung dịch KMnO4
(h) Cho dung dịch NaI vào dung dịch H2SO4 đậm đặc
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mil Fe2(SO4)3 và 0,02 mol CuSO4 trong 4632 giây với dòng điện một chiều có cường độ I = 2,5A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và Al2(SO4)3 0,25M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo V như hình dưới đây
Giá trị của a, b tương ứng là
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2 đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của Zn trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là
Hòa tan hết một hỗn hợp Q chứa 0,6 mol Fe3O4; 0,5 mol Fe; 0,4 mol CuO vào một dung dịch hỗn hợp gồm HCl 3,7M; HNO3 4,7M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó chỉ chứa muối Fe3+ và muối Cu2+ và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat :
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, ít tan trong nước
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoàn tan Cu(OH)2 tạo thành phức màu xanh lam
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất
(e) Khi đun nóng glucozơ( hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trongNH3 thu được Ag
(g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2( xúc tác Ni, nhiệt độ) tạo thành sobitol
(h) Tinh bột và xenlulozơ là các chất đồng phân
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phầm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 27 gam. Số gam axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là
Cho 6,08 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối natri chiếm khối lượng 9,44 gam. Nung hai muối này trong khí O2 dư, sau phản ứng hoàn toàn ta thu được 6,36 gam Na2CO3; 5,824 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam nước. Phần trăm khối lượng oxi trong A có giá trị gần nhất là
Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm propin, H2 (đktc, có tỉ khối so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc tác nung nóng trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước Br2 2%. Giá trị gần đúng nhất của a là
Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượn bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau:
a. X có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic
b. Từ etilen phải ít nhất qua 2 phản ứng mới tạo được X
c. X tham gia được phản ứng trùng ngưng
d. Ta không thể phân biệt được X với C3H5(OH)3 chỉ bằng thuốc thử Cu(OH)2
e. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2
Số phát biểu đúng là