Kết quả:
0/40
Thời gian làm bài: 00:00:00
Trung hòa 11,8 g một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là
Aminoaxit nào sau đây có phân tử khối bé nhất
Kim loại nào chỉ được điều chế từ phương pháp điện phân nóng chảy
Cacbohidrat nào không tác dụng với H2 ( Xúc tác Ni, to ) ?
Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dd HCl dư . Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7g so với ban đầu. Khối lượng Al và Mg lần lượt là
Dãy gồm các chất đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là :
Hấp thụ hoàn toàn một lượng anken X vào bình đựng nước brom thì thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam và có 16 gam brom phản ứng. Số đồng phân cấu tạo của X là
Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây
Trong các kim loại dưới đây, kim loại nào có tính khử mạnh nhất
Kim loại Fe không tác dụng được với dung dịch nào ?
Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp :
Cho phương trình phản ứng a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + d NO + e H2O
Tỉ lệ b : c là
Hàm lượng glucozo trong máu người khoảng
Số đồng phân amin bậc một có công thức phân tử C3H9N là
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Al (Z = 13) có số electron lớp ngoài cùng là
Trong y học, hợp chất nào sau đây của natri được dùng để làm thuốc trị bệnh dạ dày :
Chất nào sau đây là chất điện ly yếu
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể là
Hóa chất nào sau đây dùng để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu :
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2 – CH2 –COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Cho các phản ứng sau
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure
(b) Cho HNO3 vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng
(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước
(d) Ở điều kiện thường, metyl amin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai
Số phát biểu đúng là
Phát biểu nào sau đây là đúng :
Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào 200 ml nước thu được 204,4 g một dung dịch kiềm. Kim loại đó là :
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :
Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng CTPT là C8H8O2. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6 g NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là
Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả như sau:
X đều phản ứng với cả 3 dung dịch : NaHSO4 , Na2CO3, AgNO3
X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ?
Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M tác dụng với 200 gam dd NaOH thu được 11,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ dung dịch NaOH lớn nhất là
Cho este no đa chức mạch hở X có công thức phân tử là CxHyO4 với x ≤ 5, tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số CTCT phù hợp của X là
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho dd AgNO3 vào dd HCl
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.
Số phát biểu đúng là
Cho chất X tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?
Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M là
Hỗn hợp M gồm Ala-Gly-X và Gly-Ala-Gly-X (X là α-amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,348 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 111,8208 lít khí CO2 (đktc) và 61,128 gam H2O. Mặt khác cho 1/5 lượng hỗn hợp M trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m gam muối khan trong đó có a gam muối của X và b gam muối của glyxin. Giá trị a + b là
Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:2) vào bình Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 190 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được mCO2 : mH2O = 77 : 18. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)
X + H2 \( \to \) Y
X + 2NaOH \( \to \) Z + X1 + X2
Biết rằng X1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng. cho các phát biểu sau
(a) X, Y đều có mạch không phân nhánh
(b) Z có đồng phân hình học
(c ) X1, X2 là các chất đồng đẳng kế tiếp
(d) X có công thức phân tử C9H8O4
Số các phát biểu đúng là
Hòa tan hết 15 g hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dd Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO với tỉ lệ số mol là 1 : 4. Dung dịch Y hòa tan được tối đa 8,64 gam Cu thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dd Ba(OH)2 dư vào Y thì thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng Xảy ra hoàn toàn và khí NO thu được là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là :
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và Na2SO4 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau
Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,14 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm đi 13,76 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và thu được dd Z. Khối lượng chất tan trong Z
Có các phát biểu sau :
a. Glucozo và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom
b. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằn phản ứng tráng bạc
c. Kim loại Bari và Kali có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối
d. Khi đun nóng tristearin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện
e. Amilozo là polime thiên nhiên mạch phân nhánh
f. Oxi hóa hoàn glucozo bằng H2 ( Ni, to) thu được sorbitol
g. Tơ visco, tơ nilon -6,6, tơ nitron, tơ axetat là tơ nhân tạo
Số phát biểu đúng là