Đóng
Quay lại
Hỏi đáp
Thi trắc nghiệm
Luyện Đề kiểm tra
Học lý thuyết
Soạn bài
Tìm kiếm
Đăng nhập
Đăng ký
Tất cả
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Lớp 9
Tất cả các lớp
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Vật Lý
Tất cả các môn
Toán Học
Ngữ Văn
Vật Lý
Hóa Học
Tiếng Anh
Tiếng Anh Mới
Sinh Học
Lịch Sử
Địa Lý
GDCD
Tin Học
Công Nghệ
Nhạc Họa
KHTN
Sử & Địa
Đạo Đức
Tự nhiên & Xã hội
Mới nhất
Mới nhất
Hot
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
một máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm khi máy hoạt động quay nam châm thì có tác dụng gì?
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
33
2 đáp án
33 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
dòng điện xoay chiều có tác dụng gì?
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
32
2 đáp án
32 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Lực điện từ do từ trường tác động lên dòng điện chạy qua dây dãn có đặc điểm gì ? Giúp mình với.
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
34
2 đáp án
34 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là bao nhiêu? Vì sao?
1 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
32
1 đáp án
32 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Mắc hai đèn LED giống nhau (3 V – 2,4 W) song song, ngược chiều nhau vào hai đầu cuộn thứ cấp của máy biến thế cung cấp hiệu điện thế 3 V. Hỏi hai đèn sáng như thế nào? Tại sao?
1 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
51
1 đáp án
51 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Các bạn giúp mình với Trên một bóng đèn có ghi 220V - 75W. + Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi đèn sáng bình thường. + Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này được không? Vì sao?
1 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
92
1 đáp án
92 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 1: Máy biến thế dùng để: A. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi. B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi. C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. Câu 2: Máy biến thế có tác dụng gì? A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định. B. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định. C. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. D. Làm thay đổi vị trí của máy. Câu 3 Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4 400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Câu 4: Vì sao không thể dùng dòng điện một chiều không đổi để chạy máy biến thế? Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2 000 V. Muốn tải điện năng đi xa, người ta phải tăng hiệu điện thế lên 20 000 V. Hỏi phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào mắc vào hai cực của máy phát điện?
1 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
110
1 đáp án
110 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
help me Đặt vào hai đầu đoạn dây làm bằng hợp kim có chiều dài l , tiết diện S 1 = 0,2mm 2 một hiệu điện thế 32 V thì dòng điện qua dây là I 1 = 1,6 A . Nếu cũng đặt một hiệu điện thế như vậy vào hai đầu một đoạn dây thứ hai cũng làm bằng hợp kim như trên , cùng chiều dài l nhưng có tiết diện S 2 thì dòng điện qua dây thứ hai I 2 = 3,04 A . Tính S 2 .
1 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
22
1 đáp án
22 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song : R1 = 30 ôm , R2 = 20 ôm , R3 = 12 ôm . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 12V a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính , qua R1 và qua R2.
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
22
2 đáp án
22 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
27
2 đáp án
27 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Viết công thức tính U,I,R đối vơi đoạn mạch gốm 2 điện trở mắc nối tiếp và mắc song song
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
64
2 đáp án
64 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Dòng điện xoay chiều có thể xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi; A: cho nam châm quay trước cuộn dây B: cho nam châm nằm yên trong lòng cuộn dây. C: cho nam châm đứng yên trước cuộn dây. D: đặt cuộn dây trong từ trường của một nam châm.
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
87
2 đáp án
87 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Người ta truyền tải một công suất điện 10kW bằng một đường dây dẫn có điện trở 4Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,1kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là bao nhiêu?
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
67
2 đáp án
67 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Bài 1: Vì sao muốn truyền tải điện năng từ nhà máy điện đến nơi sử dụng ở xa người ta lại phải cần đến hai máy biến thế lắp đặt ở 2 đầu đường dây tải điện? Bài 2: có hai đường dây tải điện tải đi cùng một công suất điện và sử dụng cùng một loại dây điện. Đường dây thứ nhất có chiều dài 100 km và hiệu điện thế giữa 2 đầu dây là 100 000V, đường dây thứ hai có chều dài 200 km và hiệu điện thế 200 000V. So sánh công suất hao phí do tỏa nhiệt của hai đường dây đó?
1 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
21
1 đáp án
21 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Vẽ sơ đồ thí nghiệm :xác định công suất điện của một mạch điện bằng vôn kế và ampe kế mọi người giải giúp em với ạ em sẽ tặng 5 sao ạ
1 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
25
1 đáp án
25 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Trên một bóng đèn có ghi 6V 12W cho biết ý nghĩa của các số đó? Giải thích vì sao không thể mắc đèn này nối tiếp với một đèn khác có ghi 6V_ 3w vào mạch điện có hiệu điện thế 12V? Giải hộ hứa vote5*
1 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
25
1 đáp án
25 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Nêu một số ví dụ chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, quang, từ
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
64
2 đáp án
64 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Một dây dẫn bằng nikêlin dài 50m, tiết diện 0,2mm 2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn? Biết điện trở suất của nikêlin là 0,40.10 -6 m.
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
66
2 đáp án
66 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Cho hai điện trở R1 và R2 (R1>R2). Khi mắc nối tiếp hai điện trở trên thì được đoạn mạch có điện trở 36 Ω, khi mắc song song hai điện trở trên thì được đoạn mạch có điện trở 8 Ω. Giá trị của R1 bằng A: 12 Ω. B: 24 Ω. C: 18 Ω. D: 16 Ω.
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
35
2 đáp án
35 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
1) Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hđt đặt ở hai đầu dd lên 100 lần thì cs hao phí do toả nhiệt trên đường dây sẽ: A. tăng 10^2 lần B. giảm 10^2 lần C. tăng 10^4 lần D. giảm 10^4 lần 2) Trên một đường dây truyền tải điện có cs truyền tải ko đổi, nếu tăng tiết diện dd lên gấp đôi, đồng thời cũng tăng hđt truyền tải điện năng lên gấp đôi thì cs hao phí trên đường dây tải điện sẽ: A. giảm đi 8 lần B. giảm đi 4 lần C. giảm đi 2 lần D. ko thay đổi
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
31
2 đáp án
31 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Trường hợp nào không chịu tác dụng của 2 lực cân bằng? A: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. B: Hòn đá nằm yên trên dốc núi. C: Một vật nặng được treo bởi sợi dây. D: Giọt nước mưa rơi đều theo phương thẳng đứng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, mặt phẳng tới là A: mặt phẳng chứa tia tới và mặt phân cách. B: mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới. C: mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến. D: mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Chiếu ánh sáng trắng qua cả hai tấm lọc màu vàng và màu đỏ đặt chồng lên nhau, quan sát đằng sau hai tấm lọc ta thấy A: vẫn là ánh sáng trắng như cũ. B: gần như không còn ánh sáng nữa. C: ánh sáng màu cam (do hai ánh sáng màu đỏ và vàng kết hợp lại). D: chỉ là ánh sáng đỏ hoặc ánh sáng vàng, tùy theo tấm kính nào đặt gần nguồn sáng hơn. Trường hợp nào sau đây không cần tăng ma sát? A: Khi đưa ô tô vượt qua chỗ lầy. B: Khi đi trên nền đất trơn. C: Khi bóp phanh để xe dừng lại. D: Khi kéo va li trên mặt đất.
1 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
43
1 đáp án
43 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Độ lớn của lực Ac-si-mét tác dụng lên một vật nổi tỉ lệ thuận với
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
32
2 đáp án
32 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Đường dây cao thế Bắc – Nam hiện nay ở nước ta có hiệu điện thế lớn nhất là ; A: 220 kV. B: 20 kV. C: 500 kV. D: 200 kV.
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
70
2 đáp án
70 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
: Cần kết hợp tiết diện S và chiều dài L của vật dẫn như thế nào để có điện trở nhỏ nhất? A. L và S. B. 2L và S/2 . C. L/2và 2S. D. 2L và S.
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
21
2 đáp án
21 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 71: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nhiễm từ của sắt và thép? A. Lõi sắt, lõi thép khi đặt trong từ trường thì chúng đều bị nhiễm từ. B. Trong cùng điều kiện như nhau , sắt nhiễm từ mạnh hơn thép. C. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ yếu hơn thép. D. Sắt bị khử từ nhanh hơn thép. Câu 72: Hãy chọn câu phát biểu sai trong các câu sau: A. Đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó B. Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. C. Khung dây có dòng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung đặt vuông góc với các đường sức từ D. Khung dây có dòng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung đặt không vuông góc với các đường sức từ. Câu 73: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua? A. Đầu có dòng điện đi ra là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc. B. Đầu có dòng điện đi vào là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc. C. Đầu có đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam. D. Đầu có đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam. Câu 74: Lõi sắt trong nam châm điện thường làm bằng chất : A. Nhôm. B. Thép. C. Sắt non. D. Đồng. Câu 75: Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định: A. Chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. B. Chiều dòng điện chạy trong ống dây. C. Chiều đường sức từ của thanh nam châm. D. Chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng. Câu 76: Muốn nam châm điện có từ trường mạnh ta phải: A. Tăng cường độ dòng điện qua ống dây đến mức cho phép. B. Tăng số vòng của ống dây. C. Tăng thời gian dòng điện chạy qua ống dây. D. Kết hợp cả 3 cách trên. Câu 77: Khi nói về tác dụng của lực từ lên khung dây dẫn có dòng điện. Lực từ sẽ làm cho khung dây quay khi: A. Mặt phẳng khung đặt vuông góc với các đường sức từ. B. Mặt phẳng khung đặt không song song với các đường sức từ. C. Mặt phẳng khung đặt không vuông góc với các đường sức từ. D. Cả A, B và C đều sai. Câu 78: Có thể dùng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều: A. Đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện. B. Hai cực của ống dây khi biết chiều dòng điện. C. Dòng điện trong ống dây khi biết chiều đường sức từ. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 79: Vì sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, ta phải dùng nam châm điện để tạo ra từ trường? A. Vì nam châm điện rất dễ chế tạo. B. Vì nam châm điện tạo ra được từ trường mạnh. C. Vì nam châm điện gọn nhẹ. D. Một câu trả lời khác. Câu 80: Treo một kim nam châm thử gần ống dây có dòng điện chạy qua ( hình dưới ). Quan sát hiện tượng và chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: A. Bên trái ống dây là cực từ Bắc, bên phải ống dây là cực từ Nam. B. Đường sức từ trong lòng ống dây có chiều đi từ phải sang trái. C. Chốt B là cực dương, chốt A là cực âm. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 81: Ống dây MN có lõi sắt, có dòng điện chạy qua ( hình dưới ).Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chiều dòng điện đi từ B qua ống dây , đến K về A . B. Đầu M là cực từ Nam, đầu N là cực từ Bắc. C. Đầu M là cực từ Bắc, đầu N là cực từ Nam. D. Cả 3 phát biểu trên đều sai. Câu 82: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình dưới) có chiều: A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải. C. Từ trên xuống dưới. D. Từ dưới lên trên. Câu 83: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định chiều dòng điện trong dây dẫn ( hình dưới ) có chiều: A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải. C. Từ trước ra sau. D. Từ sau đến trước Câu 84: Treo một kim nam châm thử gần ống dây ( hình bên ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi ta đóng khoá K? A. Kim nam châm bị ống dây hút. B. Kim nam châm bị ống dây đẩy. C. Kim nam châm vẫn đứng yên. D. Kim nam châm lúc đầu bị ống dây đẩy ra, sau đó quay 180o , cuối cùng bị ống dây hút. Câu 85: Hình bên mô tả khung dây dẫn có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường, trong đó khung quay đang có vị trí mà mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ. Ở vị trí này của khung dây, ý kiến nào dưới đây là đúng? A. Khung không chịu tác dụng của lực điện từ. B. Khung chịu tác dụng của lực điện từ nhưng nó không quay. C. Khung tiếp tục quay do tác dụng của lực điện từ lên khung. D. Khung quay tiếp một chút nữa nhưng không phải do tác dụng của lực điện từ mà do quán tính. Câu 86: Một ống dây có dòng điện chạy qua được đặt gần một kim nam châm ( hình bên ). Người ta thấy kim nam châm đứng yên. Nếu đặt vào trong lòng ống dây một lõi sắt non thì: A. Kim nam châm vẫn đứng yên. B. Kim nam châm quay theo chiều kim đồng hồ rồi dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây. C. Kim nam châm quay ngược chiều kim đồng hồ rồi dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây. D. Kim nam châm quay theo chiều kim đồng hồ nhưng không dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây.
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
92
2 đáp án
92 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Một máy phát điện xoay chiều được gắn ở một khu dân cư . Máy có thể cho một hiệu điện thế xoay chiều ở hai cực của máy là 4000V. Muốn tải điện đến khu dân cư khác nguoi ta đã tăng lên 36000V. Hỏi người ta phải dùng máy biến thế có tỉ lệ số vòng ntn, cuộn dây nào mắc vào hai cực của máy phát điện
1 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
24
1 đáp án
24 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 71: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nhiễm từ của sắt và thép? A. Lõi sắt, lõi thép khi đặt trong từ trường thì chúng đều bị nhiễm từ. B. Trong cùng điều kiện như nhau , sắt nhiễm từ mạnh hơn thép. C. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ yếu hơn thép. D. Sắt bị khử từ nhanh hơn thép. Câu 72: Hãy chọn câu phát biểu sai trong các câu sau: A. Đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó B. Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. C. Khung dây có dòng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung đặt vuông góc với các đường sức từ D. Khung dây có dòng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung đặt không vuông góc với các đường sức từ. Câu 73: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua? A. Đầu có dòng điện đi ra là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc. B. Đầu có dòng điện đi vào là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc. C. Đầu có đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam. D. Đầu có đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam. Câu 74: Lõi sắt trong nam châm điện thường làm bằng chất : A. Nhôm. B. Thép. C. Sắt non. D. Đồng. Câu 75: Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định: A. Chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. B. Chiều dòng điện chạy trong ống dây. C. Chiều đường sức từ của thanh nam châm. D. Chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng. Câu 76: Muốn nam châm điện có từ trường mạnh ta phải: A. Tăng cường độ dòng điện qua ống dây đến mức cho phép. B. Tăng số vòng của ống dây. C. Tăng thời gian dòng điện chạy qua ống dây. D. Kết hợp cả 3 cách trên. Câu 77: Khi nói về tác dụng của lực từ lên khung dây dẫn có dòng điện. Lực từ sẽ làm cho khung dây quay khi: A. Mặt phẳng khung đặt vuông góc với các đường sức từ. B. Mặt phẳng khung đặt không song song với các đường sức từ. C. Mặt phẳng khung đặt không vuông góc với các đường sức từ. D. Cả A, B và C đều sai. Câu 78: Có thể dùng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều: A. Đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện. B. Hai cực của ống dây khi biết chiều dòng điện. C. Dòng điện trong ống dây khi biết chiều đường sức từ. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 79: Vì sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, ta phải dùng nam châm điện để tạo ra từ trường? A. Vì nam châm điện rất dễ chế tạo. B. Vì nam châm điện tạo ra được từ trường mạnh. C. Vì nam châm điện gọn nhẹ. D. Một câu trả lời khác. Câu 80: Treo một kim nam châm thử gần ống dây có dòng điện chạy qua ( hình dưới ). Quan sát hiện tượng và chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: A. Bên trái ống dây là cực từ Bắc, bên phải ống dây là cực từ Nam. B. Đường sức từ trong lòng ống dây có chiều đi từ phải sang trái. C. Chốt B là cực dương, chốt A là cực âm. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 81: Ống dây MN có lõi sắt, có dòng điện chạy qua ( hình dưới ).Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chiều dòng điện đi từ B qua ống dây , đến K về A . B. Đầu M là cực từ Nam, đầu N là cực từ Bắc. C. Đầu M là cực từ Bắc, đầu N là cực từ Nam. D. Cả 3 phát biểu trên đều sai. Câu 82: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình dưới) có chiều: A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải. C. Từ trên xuống dưới. D. Từ dưới lên trên. Câu 83: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định chiều dòng điện trong dây dẫn ( hình dưới ) có chiều: A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải. C. Từ trước ra sau. D. Từ sau đến trước Câu 84: Treo một kim nam châm thử gần ống dây ( hình bên ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi ta đóng khoá K? A. Kim nam châm bị ống dây hút. B. Kim nam châm bị ống dây đẩy. C. Kim nam châm vẫn đứng yên. D. Kim nam châm lúc đầu bị ống dây đẩy ra, sau đó quay 180o , cuối cùng bị ống dây hút. Câu 85: Hình bên mô tả khung dây dẫn có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường, trong đó khung quay đang có vị trí mà mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ. Ở vị trí này của khung dây, ý kiến nào dưới đây là đúng? A. Khung không chịu tác dụng của lực điện từ. B. Khung chịu tác dụng của lực điện từ nhưng nó không quay. C. Khung tiếp tục quay do tác dụng của lực điện từ lên khung. D. Khung quay tiếp một chút nữa nhưng không phải do tác dụng của lực điện từ mà do quán tính. Câu 86: Một ống dây có dòng điện chạy qua được đặt gần một kim nam châm ( hình bên ). Người ta thấy kim nam châm đứng yên. Nếu đặt vào trong lòng ống dây một lõi sắt non thì: A. Kim nam châm vẫn đứng yên. B. Kim nam châm quay theo chiều kim đồng hồ rồi dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây. C. Kim nam châm quay ngược chiều kim đồng hồ rồi dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây. D. Kim nam châm quay theo chiều kim đồng hồ nhưng không dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây.
1 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
73
1 đáp án
73 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 51: Cho hai điện trở, R1= 20 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 40 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp là: A. 210V B. 90V C. 120V D. 100V Câu 52: Cho hai điện trở, R1= 15 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là: A. 40V B. 10V C. 30V D. 25V Câu 53: Một bếp điện có ghi 220V - 1kW hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu? A. 2 kW.h B. 2000 W.h C. 7200 J D. 7200 kJ Câu 54: Khi mắc một bếp điện vào mạch điện có hiệu điện thế 220Vthì cường độ dòng điện qua bếp là 4A. Hỏi trong thời gian 30 phút nhiệt lượng toả ra của bếp là bao nhiêu? A. 1584 Kj B. 26400 J C. 264000 J D. 54450 kJ Câu 55: Trong thời gian 20 phút nhiệt lượng toả ra của một điện trở là 1320 kJ. Hỏi cường độ dòng điện đi qua nó là bao nhiêu?Biết hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:220V. A. 5 A B. 30A C. 3 A D. Một giá trị khác. Câu 56: Khi dòng điện có cường độ 3A chạy qua một vật dẫn trong 10 phút thì toả ra một nhiệt lượng là 540 kJ. Hỏi điện trở của vật dẫn nhận giá trị nàoấuu đây là đúng? A. 6 B. 600 C. 100 D. Một giá trị khác. Câu 57: Khi dòng điện có cường độ 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở 50 thì toả ra một nhiệt lượng là 180 kJ. Hỏi thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó là bao nhiêu? A. 90 phút. B. 15 phút. C. 18 phút D. Một giá trị khác. Câu 58: Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng như thế nào thì có tác dụng từ? A. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ. B. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi sắt mới có tác dụng từ. C. Chỉ có dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng mới có tác dụng từ. D. Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều có tác dụng từ. Câu 59: Khi ta dặt các kim nam châm thử nối tiếp nhau trên một đường sức từ của thanh nam châm thì: A. Các kim nam châm đều chỉ một hướng xác định. B. Mỗi kim nam châm đều chỉ một hướng khác nhau. C. Các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì cùng chỉ hướng Nam - Bắc. D. Các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì cùng chỉ một hướng. Câu 60: Ở đâu có từ trường? A. Xung quanh vật nhiễm điện. B. Xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện, xung quanh Trái Đất. C. Chỉ ở những nơi có hai nam châm tương tác với nhau. D. Chỉ ở những nơi có sự tương tác giữa nam châm với dòng điện. Câu 61: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất? A. Phần giữa của thanh. B. Chỉ có từ cực Bắc. C. Cả hai từ cực. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 62: Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào? A. Tạo với kim nam châm một góc bất kì. B. Song song với kim nam châm. C. Vuông góc với kim nam châm. D. Tạo với kim nam châm một góc nhọn. Câu 63: Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện. C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh trái đất. Câu 64: Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo qui ước sao cho: A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc ở bên ngoài thanh nam châm. B. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm. C. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm. D. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên trong thanh nam châm. Câu 65: Muốn cho một cái đinh thép trở thành một nam châm, ta làm như sau: A. Hơ đinh lên lửa. B. Dùng len cọ xát mạnh, nhiều lần vào định. C. Lấy búa đập mạnh một nhát vào đinh. D. Quệt mạnh một đầu đinh vào một cực nam châm. Câu 66: Theo qui tắc nắm tay phải thì bốn ngón tay hướng theo: A. Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. B. Chiều đường sức từ. C. Chiều của lực điện từ. D. Không hướng theo chiều nào. Câu 67: Theo qui tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay ngón tay giữa hướng theo: A. Chiều đường sức từ. B. Chiều dòng điện. C. Chiều của lực điện từ. D. Chiều của cực Nam, Bắc địa lý. Câu 68: Ta nói rằng tại một điểm F trong không gian có từ trường khi: A. Một vật nhẹ để gần F bị hút về phía F. B. Một thanh đồng để gần F bị đẩy ra xa F. C. Một kim nam châm đặt tại F bị quay lệch khỏi hướng Nam - Bắc. D. Một kim nam châm đặt tại F bị nóng lên. Câu 69: Điều nào sau đây là đúng khi nói về từ trường? A. Xung quanh nam châm luôn có từ trường. B. Từ trường có thể tác dụng lực lên nam châm thử đặt trong nó. C. Xung quanh Trái Đất cũng luôn có từ trường. D. Các phát biểu A, Bvà C đều đúng. Câu 70: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường sức từ của dòng điện trong ống dây? A. Dạng đường sức từ giống dạng đường sức từ của nam châm thẳng. B. Chiều của đường sức từ bên trong ống dây xác định theo qui tắc nắm tay phải. C. Các đường sức từ không bao giờ cắt nhau. D. Các phát biẻu A, B và C đều đúng.
1 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
35
1 đáp án
35 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Một máy biến thế đặt ở đầu đường dây tải điện dùng để tăng thế có số vòng lần lượt là 3000 vòng và 18000 vòng . Hiệu điện thế ở 2 cực máy phát điện là 5000V .Tìm hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
33
2 đáp án
33 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 31: Để tránh điện giật, cần thực hiện các biện pháp nào sau đây? A. Vỏ máy các thiết bị luôn nối đất. B. Thay dây dẫn điện đã quá cũ. C. Dùng cầu dao chống điện giật. D. Tất cả các biện pháp trên. Câu 32: Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau đây đúng? A. B. C. U1.R1 = U2.R2. D. Câu 33: Nếu mắc hai điện trở song song R1 = 6 và R2 = 12 ta được một điện trở tương đương có giá trị: A. Nhỏ hơn 6 . B. Nhỏ hơn 12 . C. Lớn hơn 6 . D. Lớn hơn 12 . Câu 34: Tăng chiều dài dây dẫn lên n lần thì phải tăng hay giảm tiết diện đi bao nhiêu lần để điện trở giữ không đổi A. Tăng n lần. B. Tăng n2 lần. C. Giảm 2n lần. D. Giảm n2 lần. Câu 35: Cho biết R1 = 6 , R2 = 3 , R3 = 1 . Điện trở tương đương của mạch điện ở hình trên có trị số là: A. 8 B. 10 C. 3 D. 4 Câu 36: Một biến trở gồm một dây dẫn có giá trị từ 0 đến 100. Để thay đổi giá trị của biến trở, người ta thường thay đổi: A. Chiều dài dây. B. Tiết diện dây. C. Vật liệu dây D. Nhiệt độ dây dẫn. Câu 37: Dòng điện đi từ dây dẫn đến bóng đèn. Bóng đèn sáng lên, toả nhiều nhiệt hơn trên dây dẫn. Lí do: A. Cường đẫnòng điện qua dây tóc bóng đèn lớn hơn qua dây dẫn. B. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn điện trở của dây dẫn. C. Chiều dài dây tóc bóng đèn lớn hơn chiều dài dây dẫn. D. Điện trở suất của vật liệu làm dây tóc bóng đèn nhỏ hơn điện trở suất của dây dẫn. Câu 38: Điện trở của một vật không phụ thuộc vào: A. Tiết diện thẳng của vật. B. Điện trở suất của vật. C. Khối lượng riêng của vật. D. Chiều dài của vật. Câu 39: Cần kết hợp tiết diện S và chiều dài L của vật dẫn như thế nào để có điện trở nhỏ nhất? A. L và S. B. 2L và . C. và 2S. D. 2L và S. Câu 40: Giảm bán kính dây dẫn 2 lần thì điện trở: A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần. C. Giảm 2 lần. D. Giảm 4 lần. Câu 41: Một nguồn điện cung cấp một công suất P1 cho bóng đền có điện trở R1. Đèn sáng bình thường. Nếu mắc một điện trở R2 khác nối tiếp với bóng đèn thì: A. Đèn vẫn sáng như cũ. B. Độ sáng của đèn giảm vì cường độ dòng điện giảm. C. Độ sáng của đèn tăng vì điện trở toàn mạch tăng lên. D. Độ sáng của đèn tăng hoặc giảm tuỳ thuộc vào giá trị R2. Câu 42: Một bóng đèn trên có ghi 12V-3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường? A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 12V. B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,25A C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,5A D. Trường hợp a và b Câu 43: Khi nào ta cần mắc điện trở mới song song với điện trở cũ? A. Muốn giảm điện trở của mạch điện. B. Muốn tăng điện trở của mạch điện C. Muốn giảm cường độ dòng điện qua mạch chính. D. Muốn giảm công suất tiêu thụ của mạch điện. Câu 44: Có hai điện trở 5 và 10 được mắc nối tiếp với nhau. Nếu công suất của điện trở 5 là P thì công suất của điện trở 10 là: A. B. C. P. D. 2P. Câu 45: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 9 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6A . Nếu hiệu điện thế tăng lên đến 18Vthì cường độ dòng điện là bao nhiêu? A. 0,6A B. 1,2A C. 0,3A D. Một kết quả khác. Câu 46: Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 12 , R2 = 6 vào hai đầu đoạn mạch AB . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,5A.Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là: A. 6V B. 7,5V C. 9V D. Một giá trị khác. Câu 47: Mắc song song hai điện trở R1 = 30 R2 = 25 vào mạch điện có hiệu điện thế 30V. Cường độ dòng điện trong mạch chính là: A. 1A B. 2,2A C. 1,2A D. 0,545A Câu 48: Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10 -6 ,tiết diện đều là 0,5mm2 . Điện trở lớn nhất của biến trở này là: A. 40 B. 0,04 C. 6,25 D. Một giá trị khác. Câu 49: Hai điện trở R1 = 5 , R2 = 15 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở là R1 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai? A. Điện trở tương đương của cả mạch là 20 . B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A. C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 40V. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 40V. Câu 50: R1 = 12 , R2 = 18 được mắc nối tiếp nhau vào giữa hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế là 15V. Kết luận nào sau đây là sai? A. Điện trỏ tương đương của đoạn mạch là 30 . B. Cường độ dòng điện chạy trong các điện trở đều bằng 0,5A C. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 6V.
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
99
2 đáp án
99 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện năng? A. Dòng điện có mang năng lượng, năng lượng đó gọi là điện năng. B. Điện năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng. C. Điện năng có thể chuyển hoá thành hoá năng và cơ năng. D. Các phát biểu a, b, c đều đúng. Câu 18: Cho hai điện trở R1 = 20 , R2 = 30 được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó là: A. 10 B. 50 C. 60 D. 12 Câu 19: Trên một bién trở con chạy có ghi 100 - 2A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở có thẻ nhận giá trị nào trong các giá trị sau: A. 200 V B. 50 V C. 98 V D. Môt giá trị khác. Câu 20: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 3V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,2A . Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là: A. 0,6 J B. 0,6W C. 15W D. Một giá trị khác. Câu 21: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 2A . Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là: A. 3A B. 1A C. 0,5A D. 0,25A Câu 22: Nếu tăng chiều dài dây dẫn lên n lần thì điện trở: A. Tăng n lần. B. Giảm n lần. C. Tăng 2n lần. D. Giảm n2 lần. Câu 23: Nếu bạc có điện trở suất là 1,6.10-8 thì: A. Một khối bạc hình trụ, chiều dài 1m, tiết diện 1m2 thì có điện trở 1,6.10-8 . B. Một khối bạc hình trụ, chiều dài 2m, tiết diện 2m2 thì có điện trở 3,2.10-8 . C. Một khối bạc hình trụ, chiều dài 1m, tiết diện 0,5m2 thì có điện trở 1,6.10-8 . D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng. Câu 24: Trong số các bóng đèn sau, bóng nào sáng mạnh nhất? A. 220V-25W B. 110V-150W C. 40V-100W D. 110V-100W Câu 25: Phép biến đổi đơn vị nào là không đúng? A. 1kW = 1000W = 0,001MW B. 1MW = 103kW = 106W C. 103W = 1kW = 1000W D. 1W = 10-3kW = 10-7MW Câu 26: Trong các loại thiết bị sau, thiết bị ( linh kiện ) nào có công suất nhỏ nhất? A. Đèn LED. B. Đèn pha ôtô. C. Đèn pin. D. Tivi. Câu 27: Sở dĩ ta nói dòng điện có năng lượng vì: A. Dòng điện có thể thực hiện công cơ học, làm quay các động cơ. B. Dòng điện có tác dụng nhiệt, có thể đun sôi nước. C. Dòng điện có tác dụng phát sáng. D. Tất cả các nội dung a, b, c Câu 28: Đơn vị đo công của dòng điện là: A. Jun.(J). B. Kilôjun (KJ) C. Kilôoát.giờ.(KW.h) D. Tất cả các đơn vị trên Câu 29: Chọn phép biến đổi đúng. A. 1J = 0,24 cal. B. 1 cal = 0,24J C. 1J = 4,18 cal. D. 1 cal = 4,6J. Câu 30: Tình huống nào sau đây không làm người bị điện giật? A. Tiếp xúc với dây điện bị bong lớp cách điện. B. Thay bóng đèn nhưng không ngắt cầu chì. C. Hai tay tiếp xúc với hai cực của bình ăcquy xe gắn máy. D. Đi chân đất khi sửa chữa điện.
1 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
77
1 đáp án
77 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 6: Hiệu điện thế U = 10 V được đặt vào giữa hai đầu một điện trở có giá trị R = 25 . Cường độ dòng điện chạy qua điện trở nhận giá trị nào sau đây là đúng? A. I = 2,5 A B. I = 0,4 A C. I = 15 A D. I = 35 A Câu 7: Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song? A. I = I1 + I2 + .....+ In B. U = U1 = U2 = ..... = Un. C. R = R1 + R2 + .....+ Rn. D. Câu 8: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của công? A. Jun (J) B. W.s C. KW.h D. V.A Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Ôm? A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của mỗi dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của mỗi dây. Câu 10: Hãy chọn công thức đúng trong các công thức dưới đây mà cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch. A. A = U.I2.t B. A = U2.I.t C. A = U.I.t D. A = R2.I.t Câu 11: Chọn công thức sai trong các công thức dưới đây: A. B. C. I = U.R D. U = I.R Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn? A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. B. Điện trỏ dây dãn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. C. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ. D. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây. Câu 13: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đai lượng nào sau đây sẽ thay đổi theo? A. Tiết diện dây dẫn của biến trở. B. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở. C. Chiều dài dây dẫn của biến trở. D. Nhiệt độ của biến trở. Câu 14: Công thức nào sau đây cho phép xác điện trở một dây dẫn hình trụ đồng chất? A. B. C. D. Một công thức khác. Câu 15: Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở? A. Biến trở dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch. B. Biến trở dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch. C. Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. D. Biến trở dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch. Câu 16: Trong các công thức tính công suất sau đây. Hãy chọn công thức sai? A. P = A .t B. C. P = U.I D. P= I2.R
1 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
68
1 đáp án
68 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
cho 2 dien tro R1 //R2 .Neu mac them mot dien tro R3 song song voi hai dien tro tren thi dien tro tuong duong cua doan mach thay doi nhu the nao? So sanh dien tro cua mach voi moi dien tro thanh phan
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
34
2 đáp án
34 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
các ứng dụng trong thực tế có sử dụng thấu kính
1 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
75
1 đáp án
75 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Một ấm điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 25 o C. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiết lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. a. Tính nhiệt lượng cần để đun sôi 2 lít nước trên. b. Tính nhiệt lượng ấm điện đã tỏa ra khi đó. c. Tính thời gian đun sôi lượng nước trên.
1 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
31
1 đáp án
31 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
1Nêu nội dung định luật ôm và viết các công thức tính I, U, R cho đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
66
2 đáp án
66 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Công thức tính điện năng hao phí do tỏa nhiệt của dây dẫn là gì?
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
18
2 đáp án
18 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Em hãy vẽ đường tuyến của 3 tia tới đặc biệt tới thấu kính hội tụ
1 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
17
1 đáp án
17 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Cho hai dây dẫn bằng nhôm , có cùng tiết diện . Dây thứ nhất dài 42 m có điện trở R 1 , dây dẫn thứ hai có chiều dài l 2 và điện trở R 2 . Mắc nối tiếp hai cuộn dây với nhau và đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U thì hiệu điện thế U 2 ở hai đầu đoạn dây thứ hai gấp 5 lần hiệu điện thế U 1 giữa hai đầu đoạn dây thứ nhất . Tính chiều dai của đoạn dây thứ hai .
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
24
2 đáp án
24 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
thấu kính hội tụ,thấu kính phân kì là gì
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
17
2 đáp án
17 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
1.Một cuộn dây dẫn có chiều dài 150 m . Khi đặt hiệu điện thế 24 V vào hai đầu cuộn dây này thì thì cường độ dòng điện là 0,8 A . a, Tính điện trở của cuộn dây . b, Tính điện trở trên mỗi mét chiều dài của cuộn dây nó trên 2,Hai dây dẫn cùng chất , cùng tiết diện , dây thứ nhất dài 25 m có điện trở R 1 và dây thứ hai dài 100 m có điện trở R 2 . a, Tính tỷ số:$\frac{R2}{R1}$ b, Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn thứ nhất hiệu điện thế U 1 , vào hai đầu dây dẫn thứ hai hiệu điện thế U 2 thì cường độ dòng điện qua các dây dẫn tương ứng là I 1 và I 2 . Biết U 1 =2,5U 2 . Hãy tìm tỷ số $\frac{I1}{I2}$
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
115
2 đáp án
115 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Mệnh đề nào sau đây là không đúng khi nói về tia sáng qua một thấu kính hội tụ? A: Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng. B: Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính C: Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló truyền thẳng. D: Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
106
2 đáp án
106 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Một đoạn mạch gồm ba điện trở r1 bằng 3 quy ; r2 bằng 5 quy; r3 bằng 7 quy được mắc nối tiếp vs nhau hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là A tính điện trở tương đương của đoạn mạch B tính hiệu điện thế giữa hai đầu mối điện trở
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
81
2 đáp án
81 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Nếu mỗi gia đình tại Thành phố Biên Hòa giảm bớt thời gian thắp sáng của một bóng đèn 60W một giờ mỗi ngày thì số tiền tiết kiệm được của Thành phố trong 1 tháng (30 ngày) là bao nhiêu ? Cho rằng thành phố có khoảng 1,2 triệu hộ gia đình và trả tiền điện là 1800đ/kW.h
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
33
2 đáp án
33 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Máy cơ đơn giản không cho lợi về độ lớn của lực là; A: mặt phẳng nghiêng B: ròng rọc động C: ròng rọc cố định D: đòn bẩy
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
19
2 đáp án
19 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
cách làm quay máy phát điện xoay chiều trong thực tế
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
19
2 đáp án
19 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
1 nhà máy phát điện sinh ra 1 công suất 5MW truyền đi với hiệu điện thế 500KV,khoảng cách là 12000km,mỗi km dây có điện trở 0,5 ôm a/tính công suất hao phí trên đường truyền tải b/đường dây trung bình mỗi ngày sử dụng 8 h.Tính điện năng hao phí trên đường dây trong 1 tháng ra đơn vị Kwh
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
24
2 đáp án
24 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Một máy biến thế biến đổi hiệu điện thế xoay chiều 12v hoặc 42v để dùng cho đèn 220v-75w,biết cuộn sơ cấp có 660 vòng a/tính số vòng của cuộn thứ cấp của máy ứng với 2 trường hợp trên b/nếu dùng thêm 1 đèn 220v-100w mà ko phải thay đổi số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp thì phải lắp đèn như thế nào,tại sao Nhớ cho luôn lời giải hộ mình
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
19
2 đáp án
19 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Giải thích tại sao hai gia đình có dùng số bóng đèn thắp sáng như nhau và cùng nói với 1 máy phát điện thì gia đình ở gần máy phát điện đèn điện sẽ sáng hơn giúp mk với ạ mk đg cần gấp
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
32
2 đáp án
32 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
từ một nguồn điện có hiệu điện thế U1= 2500V điện năng được truyền bằng dây dẫn đến nơi tiêu thụ biết điện trở dây dẫn R=10 Ôm và công suất của nguồn P=100Kw .Hãy tính : a) công suât hao phí trên đường dây b) hiệu điện thế ở nơi tiêu thụ c)hiệu suất của sự tải điện d) nếu cần giảm hao phí đi 4 lần cần phải tăng hiệu điện thế trước khi tải điện là bao nhiêu ?
2 đáp án
Lớp 9
Vật Lý
105
2 đáp án
105 lượt xem
1
2
...
221
222
223
...
268
269
Đặt câu hỏi
Xếp hạng
Nam dương
4556 đ
Anh Ánh
2344 đ
Tùng núi
1245 đ
Nobita
765 đ
Linh Mai
544 đ
Tìm kiếm nâng cao
Lớp học
Lớp 12
value 01
value 02
value 03
Môn học
Môn Toán
value 01
value 02
value 03
Search
Bạn đang quan tâm?
×