• Lớp 9
  • Hóa Học
  • Mới nhất
2 đáp án
13 lượt xem
2 đáp án
13 lượt xem

Câu 11: Nước clo có tính tẩy màu vì A. clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu. B. clo hấp phụ được màu. C. clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu. D. khi dẫn khí clo vào nước không xảy ra phản ứng hoá học. Câu 12: Có một sơ đồ chuyển hoá sau: MnO2 X FeCl3 Fe(OH)3. X có thể là A. Cl2. B. HCl. C. H2SO4. D. H2. Câu 13: Nguyên tố X tạo với clo hợp chất có hóa trị cao nhất của X là XCl5. Công thức oxit cao nhất của X là A. XO2 . B. X2O3. C. X2O5. D. XO3. Câu 14: Biết: - Khí X rất độc, không cháy, hoà tan trong nước, nặng hơn không khí và có tính tẩy màu. - Khí Y rất độc, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. - Khí Z không cháy, nặng hơn không khí, làm đục nước vôi trong. X, Y, Z lần lượt là: A. Cl2, CO, CO2. B. Cl2, SO2, CO2. C. SO2, H2, CO2. D. H2, CO, SO2. Câu 15: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65 %. X là nguyên tố A. C. B. N. C. S. D. P. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn a gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) để tạo thành 28,4 gam điphotpho pentaoxit. Giá trị của a là A. 9,2. B. 12,1. C. 12,4. D. 14,88. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần vừa đủ 3,36 lít O2 (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là A. 0,2 gam và 0,8 gam. B. 1,2 gam và 1,6 gam C. 1,3 gam và 1,5 gam. D. 1,0 gam và 1,8 gam. Câu 18: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là A. 21,3 gam. B. 20,50 gam. C. 10,55 gam. D. 10,65 gam. Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam một kim loại hoá trị (III) trong khí clo. Sau phản ứng thu được 5,34 gam muối clorua. Kim loại đem đốt cháy là A. Au. B. Al. C. Fe. D. Ga. Câu 20: Hàng năm trên thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn khí clo. Nếu dùng NaCl để điều chế clo thì khối lượng NaCl cần dùng là (hiệu suất 100%) A. 70,15 triệu tấn. B. 74,15 triệu tấn. C. 75,15 triệu tấn. D. 80,15 triệu tấn.

2 đáp án
22 lượt xem

Câu 11. dung dịch FeSO4 có lẫn dung dịch CuSO4 . Phương pháp đơn giản để loại CuSO4 ra khỏi dung dịch là A. cho lá đồng vào dung dịch. B. sắt vào cho lá dung dịch C. cho lá nhôm vào dung dich. D. cho lá bạc vào dung dich. Câu 12. hòa tan 11,2 gam Fe vào dung dịch HCl dư thu được V lít khí (ở đktc).Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48 . C. 33,6. D. 44,8. Câu 13. Hàm lượng sắt trong Fe3O4 là A. 71,9% . B. 71,27%. C. 70%. D. 72,41%. Câu 14. Cho 22,4 gam Fe vào 200ml dung dịch H2SO4. Nồng độ mol/l dung dịch H2SO4 phản ứng là A. 2M. B.0,2M. C. 0,4M. D.1M. Câu 15. X là một oxit sắt . Biết 1,6 gam X tác dụng vừa đủ với 30 ml dung CO (đktc) . Oxit X là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4 . D. Fe3O2. Câu 16. Khử 16 gam Fe2O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Gía trị của a là A. 10 gam. B. 20 gam. C. 30 gam. D. 40 gam. Câu 17 . Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là A. Mg. B. Zn C. Pb. D. Fe. Câu 18. Clo hoá 33,6g một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5g muối ACl3. Kim loại A là A. Al . B. Cr C. Zn. D. Fe. Câu 19. Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2¬ dư thấy tạo ra 1,8 gam nước. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là A. 4,5 gam. B. 4,8 gam. C. 4,9 gam. D. 5,2 gam. Câu 20. Khử hoàn toàn 6,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng 2,24 lít CO (đktc) . Khối lượng Fe thu được là A. 5,04 gam. B. 5,40 gam. C. 5,05 gam. D. 5,06 gam.

2 đáp án
18 lượt xem

11. Một bạn học sinh đã đổ nhằm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào ? A. Đồng B. Sắt C. Kẽm D. Nhôm 12. Hòa tan một kim loại A vào dung dịch H2SO4 loãng, sau đó dẫn khí sinh ra đi qua bột oxit của kim loại B nung đỏ để tạo kim loại B. Vậy kim loại A và B lần lượt là: A. Bạc và vàng B. Sắt và magie C. Chì và Bari D. Nhôm và đồng 13. Ba ống nghiệm chứa dung dịch : FeCl2 , FeCl3 , HCl. Để phân biệt các chất trên bằng phương pháp hóa học, bạn dùng thuốc thử là: A. KCl B. BaSO4 C. NaOH D. Na2SO4 14. Có 4 ống nghiệm riêng biệt không có nhãn, đựng các dung dịch FeSO4, Fe2(SO4)3, CuCl2, Al2(SO4)3. Bạn cho kim loại nào sau đây để phân biệt các chất trên. A. Đồng B. Kẽm C. Natri D. Chì 15. Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dẫy chất nào sau đây ? A. FeCl3 , MgCl2 , CuO, HNO3 B. H2SO4 , SO2 , CO2 , FeCl3 C. HNO3 , HCl , CuSO4 , KNO3 D. Al , MgO , H3PO4 , BaCl2 16. Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây ? A. Fe B. Al C. Mg D. Ca 17. Hóa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III). A. Ca B. Mg C. Al D. Fe 18. Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là: A. Cu B. Zn C. K D. Na 19. Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại A là: A. Fe B. Sn C. Zn D. Al 20. Cho 1,08 gam kim loại Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84 gam một muối khan duy nhất. Vậy kim loại Z là: A. Niken B. Canxi C. Nhôm D. Sắt

1 đáp án
16 lượt xem

1. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần ? A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe B. Fe, Cu, K, Al, Zn C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe 2. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4 ? A. Fe B. Zn C. Cu D. Mg 3. Con dao bằng thép không bị gỉ nếu: A. Sau khi dùng, rửa sạch, lau khô. B. Cắt chanh rồi không rửa C. Ngâm trong nước muối một thời gian D. Ngâm trong nước tự nhiên hoặc nước máy lâu ngày 4. Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào: A. Dung dịch HCl B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch NaCl D. Nước 5. Kim loại có những tính chất vật lí chung nào ? A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt B. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, ánh kim C. Tính dẫn nhiệt, có ánh kim D. Tính dèo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim 6. Tính chất hóa học chung của kim loại gồm: A. Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit B. Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối C. Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối D. Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit 7. Tại sao trong vỏ Trái đất, những kim loại như sắt, nhôm không tồn tại ở dạng đơn chất ? A. Vì sắt đứng trước nhôm. B. Vì sắt và nhôm tan nhiều trong nước. C. Vì sắt và nhôm là kim loại hoạt động khá mạnh nên chúng chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất. D. Vì sắt và nhôm là 2 kim loại quí hiếm 8. Hàm lượng của các nguyên tố C trong thép thường là: A. Dưới 2% B. Từ 2% - 3% C. Trên 5% D. Từ 2% - 5% 9. Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây ? A. FeCl3 , MgO, Cu, Ca(OH)2 B. NaOH, CuO, Ag, Zn C. Mg(OH)2 , CaO, K2SO3 , NaCl D. Al. Al2O3 , Fe(OH)3 , BaCl2 10. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào xảy ra phản ứng ? A. Cu + ZnSO4 B. Ag + HCl C. Ag + CuSO4 D. Zn + Pb(NO3)2

2 đáp án
16 lượt xem