Câu 11: Nước clo có tính tẩy màu vì A. clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu. B. clo hấp phụ được màu. C. clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu. D. khi dẫn khí clo vào nước không xảy ra phản ứng hoá học. Câu 12: Có một sơ đồ chuyển hoá sau: MnO2 X FeCl3 Fe(OH)3. X có thể là A. Cl2. B. HCl. C. H2SO4. D. H2. Câu 13: Nguyên tố X tạo với clo hợp chất có hóa trị cao nhất của X là XCl5. Công thức oxit cao nhất của X là A. XO2 . B. X2O3. C. X2O5. D. XO3. Câu 14: Biết: - Khí X rất độc, không cháy, hoà tan trong nước, nặng hơn không khí và có tính tẩy màu. - Khí Y rất độc, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. - Khí Z không cháy, nặng hơn không khí, làm đục nước vôi trong. X, Y, Z lần lượt là: A. Cl2, CO, CO2. B. Cl2, SO2, CO2. C. SO2, H2, CO2. D. H2, CO, SO2. Câu 15: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65 %. X là nguyên tố A. C. B. N. C. S. D. P. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn a gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) để tạo thành 28,4 gam điphotpho pentaoxit. Giá trị của a là A. 9,2. B. 12,1. C. 12,4. D. 14,88. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần vừa đủ 3,36 lít O2 (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là A. 0,2 gam và 0,8 gam. B. 1,2 gam và 1,6 gam C. 1,3 gam và 1,5 gam. D. 1,0 gam và 1,8 gam. Câu 18: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là A. 21,3 gam. B. 20,50 gam. C. 10,55 gam. D. 10,65 gam. Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam một kim loại hoá trị (III) trong khí clo. Sau phản ứng thu được 5,34 gam muối clorua. Kim loại đem đốt cháy là A. Au. B. Al. C. Fe. D. Ga. Câu 20: Hàng năm trên thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn khí clo. Nếu dùng NaCl để điều chế clo thì khối lượng NaCl cần dùng là (hiệu suất 100%) A. 70,15 triệu tấn. B. 74,15 triệu tấn. C. 75,15 triệu tấn. D. 80,15 triệu tấn.
2 câu trả lời
Câu 11: Nước clo có tính tẩy màu vì
A. clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu.
B. clo hấp phụ được màu.
C. clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.
D. khi dẫn khí clo vào nước không xảy ra phản ứng hoá học.
Câu 12: Có một sơ đồ chuyển hoá sau:
MnO2 X FeCl3 Fe(OH)3. X có thể là
A. Cl2.
B. HCl.
C. H2SO4.
D. H2.
Câu 13: Nguyên tố X tạo với clo hợp chất có hóa trị cao nhất của X là XCl5. Công thức oxit cao nhất của X là
A. XO2 .
B. X2O3.
C. X2O5.
D. XO3.
Giải thích: Áp dụng quy tắc hóa trị
`=> x.1=I.5`
`=> X hóa trị V`
Câu 14: Biết:
- Khí X rất độc, không cháy, hoà tan trong nước, nặng hơn không khí và có tính tẩy màu.
- Khí Y rất độc, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong.
- Khí Z không cháy, nặng hơn không khí, làm đục nước vôi trong.
X, Y, Z lần lượt là:
A. Cl2, CO, CO2.
B. Cl2, SO2, CO2.
C. SO2, H2, CO2.
D. H2, CO, SO2.
Câu 15: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65 %. X là nguyên tố
A. C.
B. N.
C. S.
D. P.
* Gọi x là phi kim
CTHH tổng quát ` XH3`_
Ta có: phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là `17,65%`
`=>%mH=1.3X+1.3.100%`
`=17,65%`
`=>X=14`
`=> `X là nguyên tố Nito(N)
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn a gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) để tạo thành 28,4 gam điphotpho pentaoxit. Giá trị của a là
A. 9,2.
B. 12,1.
C. 12,4.
D. 14,88.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần vừa đủ 3,36 lít O2 (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,2 gam và 0,8 gam.
B. 1,2 gam và 1,6 gam
C. 1,3 gam và 1,5 gam.
D. 1,0 gam và 1,8 gam.
`n_{O_2}` ` = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol`
Phương trình hóa học:
*Gọi số mol oxi tham gia phản ứng (1) là x mol
+số mol oxi tham gia phản ứng (2) là (0,15 – x) mol
Theo đề ta có:
`nC = nO2 (1) = x mol`
Theo đề ta có:
`nS = nO2 (2) = (0,15 – x) mol`
`→ 12x + 32(0,15 – x) = 2,8`
`⇔ 20x = 2 ⇔ x = 0,1 mol`
Vậy khối lượng C là
`12.x = 12.0,1 = 1,2 gam;`
khối lượng S là 2,8 – 1,2 = 1,6 gam.
Câu 18: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là
A. 21,3 gam.
B. 20,50 gam.
C. 10,55 gam.
D. 10,65 gam.
Áp dụng ĐLBTKL
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam một kim loại hoá trị (III) trong khí clo. Sau phản ứng thu được 5,34 gam muối clorua. Kim loại đem đốt cháy là
A. Au.
B. Al.
C. Fe.
D. Ga.
`PTHH :`
`2R+ 3Cl_2 -> 2RCl_3`
- Lập tỉ lệ:
`(1,08÷R) = [5,34÷( R + 106,5)]`
`=> R = 27`
`=>` R là `Al`
Câu 20: Hàng năm trên thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn khí clo. Nếu dùng NaCl để điều chế clo thì khối lượng NaCl cần dùng là (hiệu suất 100%)
A. 70,15 triệu tấn.
B. 74,15 triệu tấn.
C. 75,15 triệu tấn.
D. 80,15 triệu tấn.
Câu 11: Nước clo có tính tẩy màu vì
A. clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu.
B. clo hấp phụ được màu.
C. clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.
D. khi dẫn khí clo vào nước không xảy ra phản ứng hoá học.
Giải thích: Nước clo có tính tẩy màu vì clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.
Câu 12: Có một sơ đồ chuyển hoá sau:
MnO2 X FeCl3 Fe(OH)3. X có thể là
A. Cl2. B. HCl. C. H2SO4. D. H2.
Câu 13: Nguyên tố X tạo với clo hợp chất có hóa trị cao nhất của X là XCl5. Công thức oxit cao nhất của X là
A. XO2 . B. X2O3. C. X2O5. D. XO3.
Giải thích: Áp dụng quy tắc hóa trị => x.1=I.5 => X hóa trị V
Câu 14: Biết:
- Khí X rất độc, không cháy, hoà tan trong nước, nặng hơn không khí và có tính tẩy màu.
- Khí Y rất độc, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong.
- Khí Z không cháy, nặng hơn không khí, làm đục nước vôi trong.
X, Y, Z lần lượt là:
A. Cl2, CO, CO2. B. Cl2, SO2, CO2. C. SO2, H2, CO2. D. H2, CO, SO2.
Câu 15: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65 %. X là nguyên tố
A. C. B. N. C. S. D. P.
Giải thích:
Gọi phi kim cần tìm là X
=> hợp chất hiđro của X là: XH3
Ta có: phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%
=>%mH=1.3X+1.3.100%=17,65%=>X=14
=> X là nguyên tố N
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn a gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) để tạo thành 28,4 gam điphotpho pentaoxit. Giá trị của a là
A. 9,2. B. 12,1. C. 12,4. D. 14,88.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần vừa đủ 3,36 lít O2 (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,2 gam và 0,8 gam. B. 1,2 gam và 1,6 gam
C. 1,3 gam và 1,5 gam. D. 1,0 gam và 1,8 gam.
Giải thích:
Số mol O2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
Phương trình hóa học:
Gọi số mol oxi tham gia phản ứng (1) là x mol
→ số mol oxi tham gia phản ứng (2) là (0,15 – x) mol
Theo (1) ta có: nC = nO2 (1) = x mol
Theo (2) ta có: nS = nO2 (2) = (0,15 – x) mol
Theo bài ra khối lượng hỗn hợp C và S là 2,8 gam
→ 12x + 32(0,15 – x) = 2,8
⇔ 20x = 2 ⇔ x = 0,1 mol
Vậy khối lượng C là 12.x = 12.0,1 = 1,2 gam; khối lượng S là 2,8 – 1,2 = 1,6 gam.
Câu 18: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là
A. 21,3 gam. B. 20,50 gam. C. 10,55 gam. D. 10,65 gam.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam một kim loại hoá trị (III) trong khí clo. Sau phản ứng thu được 5,34 gam muối clorua. Kim loại đem đốt cháy là
A. Au. B. Al. C. Fe. D. Ga.
Giải thích:
- PTHH :
2R + 3Cl2 --> 2RCl3
- Lập tỉ lệ:
(1,08÷R) = (5,34÷( R + 106,5))
=> R = 27
=> Kim loại đó là nhôm (Al)
Câu 20: Hàng năm trên thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn khí clo. Nếu dùng NaCl để điều chế clo thì khối lượng NaCl cần dùng là (hiệu suất 100%)
A. 70,15 triệu tấn. B. 74,15 triệu tấn. C. 75,15 triệu tấn. D. 80,15 triệu tấn.