• Lớp 8
  • Lịch Sử
  • Mới nhất

Hệ quả của cách mạng công nghiệp là A: Nảy sinh mâu thuẫn giữa chủ nô và nô lệ. B: Nảy sinh mâu thuẫn giữa địa chủ phong kiến và nông dân. C: Nảy sinh mâu thuẫn giữa lãnh chúa và nông nô. D: Nảy sinh mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản 2 Vì sao trước cách mạng, nhân dân Nga mâu thuẫn với Nga hoàng? A: Nga hoàng không trang bị đầy đủ vũ khí cho quân đội. B: Nga hoàng đánh thuế ruộng đất rất cao. C: Nga hoàng đầu hàng, để các nước đế quốc xâm chiếm Nga. D: Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc. 3 Cuộc cách mạng nào được coi là cuộc CMTS đầu tiên trên thế giới? A: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. B: Cách mạng Pháp (1789-1794). C: Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI. D: Cách mạng Anh giữa thế kỷ XVII. 4 Sau Cách mạng tháng Hai, tình hình nước Nga có điểm gì nổi bật nhất? A: Chính quyền Xô viết tuyên bố nước Nga rút khỏi chiến tranh. B: Chính phủ lâm thời tiếp tục tham gia chiến tranh. C: Nhân dân phản đối chiến tranh. D: Hai chính quyền song song tồn tại. 5 Thực dân phương Tây đã thi hành những chính sách gì để cai trị ở Đông Nam Á ? A: Kích thích nền kinh tế của các nước. B: Khai thác thu lợi nhuận. C: Vơ vét, đàn áp, chia để trị. D: Đầu tư, phát triển mọi mặt. 6 Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất vì A: cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, đưa tư sản lên cầm quyền. B: cách mạng đã thiết lập được nền cộng hòa tư sản. C: củng cố nền thống trị của chế độ quân chủ chuyên chế. D: cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng. 7 Đảng Quốc đại của giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập với mục tiêu cơ bản gì? A: Dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ. B: Thỏa hiệp với giai cấp tư sản Ấn Độ. C: Giành quyền tự trị, phát triển kinh tế dân tộc. D: Lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc. 8 Những thành tựu khoa học sau, thành tựu nào do nhà bác học Niu-tơn tìm ra? A: Thuyết vạn vật hấp dẫn. B: Thuyết tiến hóa và di truyền. C: Sự phát triển của thực vật và đời sống của mô động vật. D: Định luật bảo toàn vật chất và năng lượng. 9 Vì sao Trung Quốc lại bị nhiều nước đế quốc cùng xâu xé? A: Vì Trung Quốc đất rộng, người đông. B: Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh. C: Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh. D: Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp. 10 Các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản đã tìm cách thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929-1933) như thế nào? A: Mở rộng quan hệ đối ngoại để mở rộng thị trường. B: Thực hiện những chính sách cải cách về kinh tế - xã hội. C: Phát xít hóa chế độ chính trị và phát động chiến tranh để chia lại thế giớ.i D: Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp. 11 Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Chính phủ Mĩ đã làm gì? A: Thực hiện Chính sách kinh tế mới. B: Thực hiện Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven. C: Tiến hành chiến tranh mở rộng thị trường. D: Gây ảnh hưởng của mình với các nước Mĩ La-tinh. 12 Cuộc CM công nghiệp thế kỷ XVIII bắt đầu từ nước nào? A: Đức B: Mỹ. C: Pháp. D: Anh. 13 Đâu không phải là nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai? A: Các nước đế quốc và Liên Xô chạy đua vũ trang. B: Sự xuất hiện hai khối đế quốc đối địch nhau. C: Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với Liên xô. D: Chính sách thỏa hiệp của Anh, Mĩ đối với phát xít. 14 Nét mới nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A: Phong trào có quy mô rộng lớn nổ ra khắp châu Á. B: Đảng Cộng sản thành lập đóng vai trũ lãnh đạo. C: Phong trào nổ ra liên tục, đều khắp. D: Sự trưởng thành của giai cấp công nhân, Đảng Cộng sản thành lập ở một số nước và đóng vai trò lãnh đạo cách mạng.

2 đáp án
32 lượt xem

11 Nét mới nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A: Sự trưởng thành của giai cấp công nhân, Đảng Cộng sản thành lập ở một số nước và đóng vai trò lãnh đạo cách mạng. B: Phong trào có quy mô rộng lớn nổ ra khắp châu Á. C: Đảng Cộng sản thành lập đóng vai trũ lãnh đạo. D: Phong trào nổ ra liên tục, đều khắp. 12 Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc cải cách Duy Tân Minh Trị là gì? A: Sau cải cách nền chính trị - xã hội Nhật Bản ổn định. B: Nhật Bản giữ vững được độc lập, chủ quyền và phát triển chủ nghĩa tư bản. C: Nhật Bản trở thành nước tư bản đầu tiên ở châu Á. D: Nhật Bản có điều kiện phát triển công thương nghiệp nhất ở châu Á. 13 Hệ quả của cách mạng công nghiệp là A: Nảy sinh mâu thuẫn giữa chủ nô và nô lệ. B: Nảy sinh mâu thuẫn giữa lãnh chúa và nông nô. C: Nảy sinh mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản D: Nảy sinh mâu thuẫn giữa địa chủ phong kiến và nông dân. 14 Sau Cách mạng tháng Hai, tình hình nước Nga có điểm gì nổi bật nhất? A: Nhân dân phản đối chiến tranh. B: Hai chính quyền song song tồn tại. C: Chính phủ lâm thời tiếp tục tham gia chiến tranh. D: Chính quyền Xô viết tuyên bố nước Nga rút khỏi chiến tranh. 15 Một trong những chuyển biến quan trọng ở các nước đế quốc là A: sản xuất phát triển. B: sản xuất phát triển không đều. C: hình thành các tổ chức độc quyền. D: sản xuất tụt hậu

2 đáp án
42 lượt xem

16 Thành tựu cơ bản nhất của nền công nghiệp thế giới cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX là gì? A: Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi. B: Nghề khai thác mỏ phát triển. C: Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời. D: Kỹ thuật luyện kim được cải tiến. 17 Điểm nào sau đây chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để? A: Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến. B: Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. C: Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế của nhà Thanh nhưng chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến ở Trung Quốc. D: Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến. 18 Vì sao Trung Quốc lại bị nhiều nước đế quốc cùng xâu xé? A: Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh. B: Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp. C: Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh. D: Vì Trung Quốc đất rộng, người đông. 19 Kết cục cơ bản nhất của Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A: Các nước đế quốc suy yếu, nhân loại bị thiệt hại nặng nề, phong trào cách mạng thế giới lên cao. B: Nước Mĩ giàu mạnh lên sau chiến tranh. C: Phe Liên Minh thất bại. D: Đức mất hết thuộc địa, Anh và Pháp mở rộng thuộc địa. 20 Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Chính phủ Mĩ đã làm gì? A: Thực hiện Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven. B: Thực hiện Chính sách kinh tế mới. C: Tiến hành chiến tranh mở rộng thị trường. D: Gây ảnh hưởng của mình với các nước Mĩ La-tinh.

2 đáp án
36 lượt xem

Tại sao nói Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga là một đảng kiểu mới? A: Đảng bảo vệ quyền lợi của nhân dân lao động Nga. B: Đảng chủ trương làm cách mạng tư sản. C: Đảng bảo vệ quền lợi của giai cấp tư sản và nhân dân lao động Nga. D: Đảng bảo vệ quền lợi của giai cấp tư sản Nga. 22 Cuộc cách mạng nào được coi là cuộc CMTS đầu tiên trên thế giới? A: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. B: Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI. C: Cách mạng Pháp (1789-1794). D: Cách mạng Anh giữa thế kỷ XVII. 23 Duyên cớ trực tiếp dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là gì? A: 1-8 Đức tuyên chiến với Nga. B: 28-7-1914 Áo- Hung tuyên chiến với Xéc-bi. C: 4-8 Anh tuyên chiến với Đức, chiến tranh bùng nổ và nhanh chóng trở thành chiến tranh thế giới. D: 28-6- 1914 thái tử Áo-Hung bị phần tử khủng bố ở Xéc-bi ám sát. 24 Thực dân phương Tây đã thi hành những chính sách gì để cai trị ở Đông Nam Á ? A: Khai thác thu lợi nhuận. B: Kích thích nền kinh tế của các nước. C: Vơ vét, đàn áp, chia để trị. D: Đầu tư, phát triển mọi mặt. 25 Các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản đã tìm cách thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929-1933) như thế nào? A: Mở rộng quan hệ đối ngoại để mở rộng thị trường. B: Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp. C: Phát xít hóa chế độ chính trị và phát động chiến tranh để chia lại thế giớ.i D: Thực hiện những chính sách cải cách về kinh tế - xã hội.

2 đáp án
42 lượt xem

16 Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng không thành, thực dân Pháp đã kéo quân vào A: Vĩnh Long. B: Gia Định. C: Biên Hò D: Định Tường. 17 Dưới chính sách khai thác thuộc địa của Pháp xã hội Việt Nam đã xuất hiện các giai cấp tầng lớp mới là A: Thị dân, thương nhân. B: Tư sản, tiểu tư sản, công nhân. C: Địa chủ, nông dân. D: Nông dân, công nhân. 18 Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế được xem là cuộc khởi nghĩa nông dân? A: Cuộc khởi nghĩa mà mục tiêu chủ yếu là đòi ruộng đất cho nông dân. B: Cuộc khởi nghĩa có nông dân tham gia dưới sự chỉ huy của văn thân sĩ phu. C: Cuộc khởi nghĩa mà lãnh đạo và lực lượng tham gia khởi nghĩa đều là nông dân. D: Cuộc khởi nghĩa mà lực lượng tham gia chủ yếu là nông dân. 19 Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của ai? A: Nguyễn Trung Trực. B: Trương Quyền. C: Nguyễn Tri Phương. D: Trương Định. 20 Lãnh đạo phong trào Cần vương là A: những võ quan triều đình. B: một số địa chủ giàu có. C: nông dân yêu nước. D: văn thân sĩ phu yêu nướ 21 Con đường cứu nước chủ yếu của Phan Châu Trinh theo xu hướng A: cải cách. B: bạo động C: đấu tranh chính trị. D: ám sát cá nhân. 22 Tổng đốc chỉ huy thành Hà Nội khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai là A: Nguyễn Tri Phương. B: viên Chưởng cơ. C: Hoàng Diệu. D: Hoàng Tá Viêm. 23 Trong quá trình vận động cứu nước, Phan Bội Châu đã có mối quan hệ với phong trào yêu nước nào? A: Phong trào nông dân Yên Thế B: Phong trào chống thuế 1908. C: Phong trào Cần vương. D: Phong trào Hội kín ở Nam Kì. 24 Đầu thế kỉ XX, trong nhận thức của các sĩ phu Việt Nam, muốn đất nước phát triển phải đi theo con đường nào? A: Đi theo con đường cách mạng tháng Mười Nga. B: Đi theo con đường dân chủ tư sản . C: Đi theo con đường Duy tân của Nhật Bản. D: Đi theo cách mạng vô sản ở Pháp. 25 Thành phần xuất thân của giai cấp công nhân Việt Nam chủ yếu từ A: giai cấp tư sản bị thực dân Pháp đình chỉ hoạt động kinh doanh. B: giai cấp nông dân bị tước ruộng đất. C: giai cấp địa chủ nhỏ bị thực dân Pháp thu toàn bộ ruộng đất. D: tầng lớp tiểu tư sản bị thất nghiệp.

2 đáp án
92 lượt xem

Triều đình Huế đã tỏ thái độ như thế nào đối với Pháp, qua bản Hiệp ước Hác- măng ngày 25-8-1883? A: Ra lệnh cho quân Pháp rút khỏi kinh thành Huế. B: Tiếp tục xoa dịu tinh thần đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta. C: Ra lệnh cho nhân dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. D: Ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến của nhân dân. 2 Những đề nghị cải cách ở nước ta nửa cuối thế kỉ XIX có những hạn chế gì? A: Lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ những cơ sở bên trong, chưa động chạm đến những vấn đề cơ bản của thời đại. B: Chưa đề xuất được biện pháp thực hiện. C: Dựa trên khuôn mẫu của các cải cách ở nước ngoài. D: B.Chưa toàn diện thiên về cải cách hệ thông chính trị. 3 Thắng lợi nào đã làm thất bại bước đầu âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp? A: Thắng lợi của quân và dân Đà Nẵng. B: Chiến thắng trên sông Vàm Cỏ Đông. C: Chiến thắng Cầu Giấy lần I . D: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ II 4 Cuộc kháng chiến của nhân dân ta gồm những nhiệm vụ nào sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862? A: Chống thực dân Pháp xâm lược. B: Chống sự đàn áp của quân lính triều đình. C: Chống thực dân Pháp xâm lược và chống phong kiến đầu hàng. D: Chống sự nhu nhược, yếu hèn của vua quan nhà Nguyễn. 5 Lãnh đạo nghĩa quân Yên Thế thuộc tầng lớp A: Võ quan. B: Địa chủ. C: Nông dân. D: Văn thân sĩ phu. 6 Nội dung cơ bản của Hiệp ước 5-6-1862 là gì? A: Pháp và triều đình cùng bắt tay với nhau trong việc dựng các ngành kinh tế, đẩy mạnh quan hệ ngoại giao giữa hai nước. B: Triều đình Huế chấp nhận cho Pháp được vào Việt Nam tự do buôn bán trao đổi nhưng vẫn dưới quyền kiểm soát của triều đình. C: Triều đình chấp thuận cho Pháp xây dựng các cơ sở hạ tầng ở 1 số Thành phố lớn nhằm phát triển các ngành kinh tế của Việt Nam. D: Thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở 3 tỉnh miền Đông Nam kì và đảo Côn Lôn, bãi bỏ lệnh cấm đạo, bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí. 7 Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất, kinh tế Việt Nam chuyển biến A: theo hướng phát triển mạnh mẽ kinh tế tư bản. B: theo hướng bị kìm hãm và phụ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp. C: theo hướng độc lập, không phụ thuộc vào kinh tế Pháp. D: theo hướng hợp tác cùng phát triển với Pháp 8 Đông Kinh nghĩa thục trong quá trình hoạt động có vai trò A: Cổ động cách mạng, phát triển văn hóa, ngôn ngữ dân tộc. B: Làm cho thực dân Pháp phải hoang mang lo sợ. C: Làm thay đổi bộ mặt về văn hoá xã hội của đất nước. D: Kích thích thu hút các thành viên của Việt Nam tham gia vào học. 9 Khi khởi xướng phong trào yêu nước, Phan Bội Châu dựa theo hình mẫu nào? A: Trung Quốc. B: Liên Xô. C: Pháp. D: Nhật Bản. 10 Thực dân Pháp lấy cớ gì để tiến quân ra Bắc (1873)? A: Triều đình nhà Nguyễn không thi hành đúng Hiệp ước 1862. B: Triều đình nhà Nguyễn cầu cứu nhà Thanh. C: Lợi dụng triều đình nhờ đem tàu ra Hạ Long dẹp cướp biển. D: Pháp lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy. 11 Tính chất của phong trào Cần vương là A: phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản. B: phong trào nông dân tự phát. C: phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến. D: phong trào yêu nước xu hướng vô sản. 12 Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần Vương A: chỉ diễn ra ở Bắc Kì. B: vẫn được duy trì và dần quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn. C: đã chấm dứt. D: chỉ diễn ra ở Trung Kì. 13 Việt Nam bị chia làm ba xứ với ba chế độ cai trị khác nhau là A: Bắc Kì theo chế độ bảo hộ, Trung Kì là nửa bảo hộ, Nam Kì là chế độ thuộc địa. B: Bắc Kì là xứ nửa bảo hộ, Trung Kì là chế độ bảo hộ, Nam Kì theo chế độ thuộc địa. C: Bắc Kì là xứ bảo hộ, Trung Kì theo chế độ thuộc địa, Nam Kì là xứ nửa bảo hộ D: Bắc Kì là xứ thuộc địa, Trung Kì nửa bảo hộ, Nam Kì theo chế độ bảo hộ. 14 Tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam bị tác động mạnh mẽ trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất là do? A: Sự cướp bóc ráo riết của thực dân Pháp. B: Chính quyền thực dân tăng cường khủng bố. C: Sự vươn lên mạnh mẽ của giai cấp tư sản người Việt. D: Chính phủ Pháp tăng cường đầu tư. 15 Lí do cơ bản nào khiến các đề nghị cải cách không thể trở thành hiện thực? A: Rập khuôn hoặc mô phỏng nước ngoài. B: Triều đình bảo thủ, bất lực trong việc thích ứng với hoàn cảnh, từ chối mọi sự cải cách. C: Chưa hợp thời thế. D: Điều kiện nước ta có những điểm khác biệt.

2 đáp án
85 lượt xem

Câu 6: Là lãnh tụ tiêu biểu nhất trong phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu đã đề ra chủ trương nào để cứu nước, cứu dân? A. dùng cải cách kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân. B. dùng bạo động vũ trang đánh đuổi Pháp giành độc lập dân tộc. C. thương lượng, thỏa hiệp để Pháp trao trả độc lập. D. đánh đuổi Pháp giành độc lập, tiến hành duy tân, phát triển đất nước. Câu 7: Ý nào không thể hiện sự tiến bộ của Đông Kinh nghĩa thục ? A. Chống nền giáo dục cũ mà thực dân Pháp muốn lợi dụng để ngu dân. B. Cổ vũ cái mới (học chữ Quốc ngữ). C. Lên án phong tục tập quán lạc hậu. D. Duy trì nền giáo dục phong kiến. Câu 8: Khẩu hiệu của Cuộc vận động Duy tân do Phan Châu Trinh….khởi xướng là A. cải cách KT-XH đưa đất nước phát triển hùng cường. B. khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh. C. cùng bạo lực vũ trang đánh đuổi Pháp giành độc lập dân tộc. D. chống đế quốc và phong kiến, bảo vệ hòa bình ở Việt Nam. Câu 9: Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường cứu nước trong hoàn cảnh nào? A. Do ảnh hưởng của phong trào Đông Du của Phan Bội Châu. B. Do ảnh hưởng từ trào lưu của tư tưởng dân chủ tư sản. C. Đất nước bị thống trị, các phong trào yêu nước đều thất bại. D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ trên thế giới. Câu 10 : Phong trào dân tộc theo xu hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX có ý nghĩa lịch sử như thế nào ? A. Bước đầu tìm ra con đường cứu nước mới, đúng đắn. B. Chứng tỏ tư sản dân tộc đã phát triển. C. Sĩ phu phong kiến đã mất vai trò lịch sử của mình. D. Tiểu tư sản trí thức ngày càng có ảnh hưởng lớn trong quần chúng. Câu 11: Vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cứu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các bậc tiền bối đầu thế kỉ XX? A. Con đường cách mạng của các bậc tiền bối chưa có nước nào thực hiện thành công. B. Con đường cách mạng của các bậc tiền bối không phù hợp với Việt Nam. C. Người đã sớm thấy được sự bế tắc trong con đường cứu nước của các bậc tiền bối. D. Con đường cứu nước của các bậc tiền bối chỉ đóng khung trong nước, không thoát khỏi sự bế tắc của chế độ phong kiến. Câu 12: Trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp, Phan Châu Trinh đã đề cao phương châm gì đối với nhân dân Việt Nam? A. “Tự lực, tự cường”. B. “Tự lực cánh sinh”. C. “Tự lực khai hóa”. D. “Tự do dân chủ”. Câu 13: Điểm giống nhau cơ bản của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là A. đều thực hiện chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi thực dân Pháp B. noi theo gương Nhật Bản để tự cường và giành độc lập. C. chủ trương thực hiện các cải cách dân chủ. D. chủ trương giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc. Câu 14: Điểm mới trong xu hướng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với các bậc tiền bối đi trước là A. muốn đi nhiều nơi học hỏi con đường giải phóng dân tộc theo chủ trương dân chủ tư sản. B. đi sang các nước phương Tây để cầu viện họ giúp đỡ dân tộc mình. C. xuất phát từ chủ nghĩa yêu nước và tiếp nhận ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga. D. Người chỉ muốn tìm hiểu tại sao Pháp lại thống trị mình. Câu 15 : Nguyễn Tất Thành nhận xét như thế nào về hoạt động của nhà yêu nước Phan Bội Châu ? A. Đưa hổ cửa trước rước beo cửa sau. B. Xin giặc rủ lòng thương. C. Nặng cốt cách phong kiến. D. Không tự lực cánh sinh. Câu 16 : Nguyễn Tất Thành rút ra được bài học lịch sử gì cho hoạt động cách mạng của Người để giải phóng dân tộc ? A. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản. B. Nhờ Đảng cộng sản Pháp giúp đỡ. C. Kêu gọi các nước đồng minh giúp sức. D. Tiếp nhận sự thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga và chủ nghĩa Mác – Lê-nin.

2 đáp án
40 lượt xem

Câu 6: Là lãnh tụ tiêu biểu nhất trong phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu đã đề ra chủ trương nào để cứu nước, cứu dân? A. dùng cải cách kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân. B. dùng bạo động vũ trang đánh đuổi Pháp giành độc lập dân tộc. C. thương lượng, thỏa hiệp để Pháp trao trả độc lập. D. đánh đuổi Pháp giành độc lập, tiến hành duy tân, phát triển đất nước. Câu 7: Ý nào không thể hiện sự tiến bộ của Đông Kinh nghĩa thục ? A. Chống nền giáo dục cũ mà thực dân Pháp muốn lợi dụng để ngu dân. B. Cổ vũ cái mới (học chữ Quốc ngữ). C. Lên án phong tục tập quán lạc hậu. D. Duy trì nền giáo dục phong kiến. Câu 8: Khẩu hiệu của Cuộc vận động Duy tân do Phan Châu Trinh….khởi xướng là A. cải cách KT-XH đưa đất nước phát triển hùng cường. B. khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh. C. cùng bạo lực vũ trang đánh đuổi Pháp giành độc lập dân tộc. D. chống đế quốc và phong kiến, bảo vệ hòa bình ở Việt Nam. Câu 9: Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường cứu nước trong hoàn cảnh nào? A. Do ảnh hưởng của phong trào Đông Du của Phan Bội Châu. B. Do ảnh hưởng từ trào lưu của tư tưởng dân chủ tư sản. C. Đất nước bị thống trị, các phong trào yêu nước đều thất bại. D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ trên thế giới. Câu 10 : Phong trào dân tộc theo xu hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX có ý nghĩa lịch sử như thế nào ? A. Bước đầu tìm ra con đường cứu nước mới, đúng đắn. B. Chứng tỏ tư sản dân tộc đã phát triển. C. Sĩ phu phong kiến đã mất vai trò lịch sử của mình. D. Tiểu tư sản trí thức ngày càng có ảnh hưởng lớn trong quần chúng. Câu 11: Vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cứu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các bậc tiền bối đầu thế kỉ XX? A. Con đường cách mạng của các bậc tiền bối chưa có nước nào thực hiện thành công. B. Con đường cách mạng của các bậc tiền bối không phù hợp với Việt Nam. C. Người đã sớm thấy được sự bế tắc trong con đường cứu nước của các bậc tiền bối. D. Con đường cứu nước của các bậc tiền bối chỉ đóng khung trong nước, không thoát khỏi sự bế tắc của chế độ phong kiến. Câu 12: Trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp, Phan Châu Trinh đã đề cao phương châm gì đối với nhân dân Việt Nam? A. “Tự lực, tự cường”. B. “Tự lực cánh sinh”. C. “Tự lực khai hóa”. D. “Tự do dân chủ”. Câu 13: Điểm giống nhau cơ bản của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là A. đều thực hiện chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi thực dân Pháp B. noi theo gương Nhật Bản để tự cường và giành độc lập. C. chủ trương thực hiện các cải cách dân chủ. D. chủ trương giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc. Câu 14: Điểm mới trong xu hướng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với các bậc tiền bối đi trước là A. muốn đi nhiều nơi học hỏi con đường giải phóng dân tộc theo chủ trương dân chủ tư sản. B. đi sang các nước phương Tây để cầu viện họ giúp đỡ dân tộc mình. C. xuất phát từ chủ nghĩa yêu nước và tiếp nhận ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga. D. Người chỉ muốn tìm hiểu tại sao Pháp lại thống trị mình. Câu 15 : Nguyễn Tất Thành nhận xét như thế nào về hoạt động của nhà yêu nước Phan Bội Châu ? A. Đưa hổ cửa trước rước beo cửa sau. B. Xin giặc rủ lòng thương. C. Nặng cốt cách phong kiến. D. Không tự lực cánh sinh. Câu 16 : Nguyễn Tất Thành rút ra được bài học lịch sử gì cho hoạt động cách mạng của Người để giải phóng dân tộc ? A. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản. B. Nhờ Đảng cộng sản Pháp giúp đỡ. C. Kêu gọi các nước đồng minh giúp sức. D. Tiếp nhận sự thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga và chủ nghĩa Mác – Lê-nin.

2 đáp án
89 lượt xem

1 Ngày 5-6-1862 triều đình Huế đã kí với Pháp bản hiệp ước nào dưới đây? A: Giáp Tuất. B: Hac-mang. C: Pa-tơ-nốt. D: Nhâm Tuất. 2 Hoạt động chủ yếu của Hội Duy tân thông qua A: phong trào Đông Du. B: phong trào chống thuế. C: cuộc vận động Duy tân về mọi lĩnh vực trong kinh tế. D: phong trào Duy tân. 3 Tháng 8 – 1908, phong trào Đông du tan rã vì A: đã hết thời gian đào tạo, phải về nước. B: Phan Bội Châu không thấy tác dụng nên đưa học sinh về nước. C: nhà cầm quyền Pháp cấu kết với Nhật Bản, trục xuất những người yêu nước Việt Nam (kể cả Phan Bội Châu) D: phụ huynh đòi đưa con em về nước trước thời hạn. 4 Thái độ của nhân dân ta khi triều đình Huế kí các hiệp ước đầu hàng Pháp A: Nhân dân phản đối triều đình Nguyễn, nêu cao quyết tâm chống Pháp, khởi nghĩa khắp nơi. B: Lo sợ không dám đấu tranh. C: Làm theo mệnh lệnh của triều đình nhà Nguyễn. D: Nhân dân không có thái độ đấu tranh. 5 Lãnh đạo cao nhất của khởi nghĩa Hương Khê là A: Nguyễn Thiện Thuật. B: Cao Thắng. C: Phan Đình Phùng. D: Tôn Thất Thuyết. 6 Nước tư bản nào đã liên quân với Pháp để tấn công ĐàNẵng vào 1858 ? A: Anh. B: Hà Lan. C: Bồ Đào Nha D: Tây Ban Nha. 7 Nông dân Yên Thế đứng lên khởi nghĩa nhằm mục đích gì? A: Cứu nước, cứu nhà B: Giành lại độc lập. C: Bảo vệ cuộc sống D: Giúp vua cứu nước 8 Người đứng đầu Đông Kinh nghĩa thục là ai ? A: Phan Bội Châu. B: Lương Văn Can. C: Phan Châu Trinh. D: Trần Quý Cáp. 9 Chỉ huy quân dân ta anh dũng chống trả trước cuộc tấn công của Pháp tại Đà Nẵng là A: Trương Định. B: Hoàng Diệu. C: Nguyễn Tri Phương. D: Nguyễn Trung Trực. 10 Cuộc khởi nghĩa nào sau đây được xem là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? A: Khởi nghĩa Bãi Sậy. B: Khởi nghĩa Yên Thế. C: Khởi nghĩa Ba Đình. D: Khởi nghĩa Hương Khê.

2 đáp án
25 lượt xem

7 Trong các năm 1877 và 1882, ai là người dâng lên vua Tự Đức hai bản “Thời vụ sách”? A: Nguyễn Lộ Trạch. B: Trần Đình Túc. C: Nguyễn Trường Tộ. D: Nguyễn Huy Tế. 8 Điều kiện xã hội làm nảy sinh khuynh hướng đấu tranh mới ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất là A: sự phân hóa của giai cấp nông dân. B: sự xuất hiện tầng lớp tư sản và tiểu tư sản. C: ảnh hưởng của Duy tân Minh Trị. D: sự tăng cường bóc lột của Pháp. 9 Điểm chung giữa phong trào Cần vương và phong trào nông dân Yên Thế là A: thể hiện tinh thần yêu nước, tinh thần dân tộc. B: dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu yêu nước. C: xây dựng chế độ quân chủ lập hiến. D: giúp vua cứu nước. 10 Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất (1897 - 1914) ở Việt Nam nhằm mục đích A: xây dựng căn cứ quân sự ở Việt Nam. B: phát triển kinh tế, văn hóa Việt Nam. C: vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công. D: khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam. 11 Sau Ri-vi-e bị giết tại Cầu Giấy (19/5/1883) thực dân Pháp đã có hành động gì? A: Mở cuộc đàm phán mới với triều đình. B: Án binh bất động, chờ cơ hội mới. C: Rút khỏi Bắc Kì. D: Đem quân tấn công vào Huế, buộc phong kiến nhà Nguyễn đầu hàng. 12 Đâu không phải là lý do một số sĩ phu yêu nước ở Việt Nam muốn dựa vào Nhật Bản để cứu nước trong giai đoạn đầu thế kỉ XX? A: Vì Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng” với Việt Nam. B: Cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã chính thức đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. C: Bởi sau Duy tân Minh trị, Nhật Bản trở thành cường quốc và bảo vệ được độc lập. D: Vì Nhật Bản đã đánh thắng Nga trong cuộc Chiến tranh Nga - Nhật (1905). 13 Yên Thế là địa danh thuộc tỉnh A: Thái Nguyên. B: Bắc Giang. C: Tuyên Quang. D: Lạng Sơn. 14 Người khởi xướng phong trào Đông du là A: Phan Bội Châu. B: Phan Châu Trinh. C: Huỳnh Thúc Kháng. D: Lương Văn Can. 15 Mục đích của Đông Kinh nghĩa thục là A: bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, truyền bá nội dung học tập, nếp sống mới. B: truyền bá tư tưởng Tự do - Bình đẳng - Bác ái của Đại cách mạng tư sản Pháp. C: giáo dục lí luận cách mạng, chuẩn bị thành lập chính đảng ở Việt Nam. D: tuyên truyền chủ nghĩa Mác vào tầng lớp thanh niên. 16 Vị tướng chỉ huy quân và dân bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là A: Phan Đình Phùng. B: Hoàng Diệu. C: Tôn Thất Thuyết. D: Nguyễn Tri Phương. 17 Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã tác động tích cực đến nền kinh tế Việt Nam như thế nào? A: Nâng cao đời sống nhân dân. B: Góp phần xóa bỏ quan hệ sản xuất phong kiến. C: Thay đổi tính chất của nền kinh tế. D: Du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam. 18 Tình hình kinh tế, chính trị nước ta nửa cuối thế kỉ XIX là: A: mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt hơn bao giờ hết. B: đời sống nhân dân vô cùng khó khăn C: Triều đình Huế thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu D: bộ máy chính quyền mục rỗng, nông nghiệp, công thương nghiệp đình trệ; tài chính cạn kiệt. 19 Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 - 1859 đã A: xây dựng quân của triều đình lớn mạnh. B: buộc Pháp phải rút quân về nước. C: tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Pháp. D: bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp. 20 Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương? A: Khởi nghĩa Bãi Sậy. B: Khởi nghĩa Hương Khê. C: Khởi nghĩa Yên Thế. D: Khởi nghĩa Ba Đình. 21 Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế là do nông dân A: chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do. B: bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề. C: muốn giúp vua cứu nước. D: muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn. 22 Trước khi thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là A: nước quân chủ lập hiến độc lập. B: quốc gia độc lập có chủ quyền nhưng phụ thuộc vào nhà Thanh. C: nước thuộc địa nửa phong kiến. D: quốc gia phong kiến độc lập có chủ quyền. 23 Trong Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp hệ thống giao thông vận tải nhằm A: khai hóa, mở mang cho Việt Nam. B: giúp Việt Nam phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại. C: thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển. D: tăng cường bóc lột kinh tế, đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân. 24 Hạn chế lớn nhấn của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là A: hậu cần thiếu thốn, trang thiết bị thô sơ. B: thiếu tổ chức và lãnh đạo không thống nhất. C: thiếu một lực lượng lãnh đạo tiên tiến. D: chưa động viên được các tầng lớp xã hội tham gia. 25 Nguyên nhân sâu xa thực dân Pháp đem quân xâm lược Việt Nam là A: Bảo vệ giáo sĩ Pháp và giáo dân Việt Nam đang bị sát hại. B: Khai hóa văn minh cho người Việt Nam. C: Chiếm Việt Nam làm thuộc địa. D: Trả thù triều đình Huế đã làm nhục quốc thể nước Pháp.

2 đáp án
81 lượt xem
2 đáp án
19 lượt xem

Hạn chế lớn nhấn của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là A: thiếu một lực lượng lãnh đạo tiên tiến. B: chưa động viên được các tầng lớp xã hội tham gia. C: hậu cần thiếu thốn, trang thiết bị thô sơ. D: thiếu tổ chức và lãnh đạo không thống nhất. 2 Nguyên nhân dẫn đến việc triều đình Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862? A: Muốn bảo vệ quyền lợi dòng họ. B: Lực lượng triều đình ít, vũ khí thô sơ. C: Đồn Chí Hòa thất thủ. D: Muốn chia sẻ quyền lợi với Pháp. 3 Thực dân Pháp phải mất tới gần 30 năm để hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược Việt Nam vì A: chiến thuật “đánh nhanh, thắng nhanh” của chúng đã thất bại B: giới tư bản Pháp chưa hoàn toàn ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam. C: Pháp vấp phải cuộc kháng chiến mạnh mẽ, bền bỉ của nhân dân ta. D: triều đình Nguyễn kiên quyết chống trả. 4 Điểm chung giữa phong trào Cần vương và phong trào nông dân Yên Thế là A: thể hiện tinh thần yêu nước, tinh thần dân tộc. B: xây dựng chế độ quân chủ lập hiến. C: dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu yêu nước. D: giúp vua cứu nước. 5 Vị tướng chỉ huy quân và dân bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là A: Nguyễn Tri Phương. B: Tôn Thất Thuyết. C: Phan Đình Phùng. D: Hoàng Diệu.

2 đáp án
15 lượt xem

1 Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII đã đưa loài người sang nền văn minh A: trí tuệ. B: hậu công nghiệp. C: nông nghiệp. D: công nghiệp. 2 Tình hình kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A: Phát triển nhưng không ổn định B: Phát triển vượt bậc C: Phát triển ổ định. D: Rơi vào khủng hoảng trầm trọng 3 Yếu tố có tác động quyết định nhất đưa đến những thành tựu của khoa học - kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX là A: nhiều phát minh khoa học ra đời. B: đời sống của nhân dân được nâng cao. C: cuộc cách mạng công nghiệp phát triển. D: những tiến bộ, phát minh từ các ngành khoa học cơ bản. 5 Trong những năm 1930, giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương quân sự hoá đất nước, phát động chiến tranh xâm lược vì A: muốn xâm chiếm hệ thống thuộc địa. B: để đàn áp các cuộc đấu tranh trong nước. C: để khẳng định sức mạnh quân sự. D: nhằm thoát khỏi khủng hoảng 7 Yếu tố nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành nền văn hóa Xô viết? A: Kế thừa những tinh hoa của di sản văn hoá nhân loại. B: Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. C: Thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. D: Tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lê-nin 8 Mâu thuẫn xã hội gay gắt trong lòng nước Mĩ những năm 1929 - 1939 đã đưa đến hệ quả A: sự bóc lột và nạn phân biệt chủng tộc diễn ra ở nhiều thành phố. B: cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra trên nhiều lĩnh vực. C: các cuộc biểu tình, tuần hành diễn ra sôi nổi trong cả nước. D: Đảng cộng sản Mĩ phải tuyên bố ngừng hoạt động. 9 Đặc điểm nổi bật tình hình các nước châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là đều A: thiết lập nhà nước Cộng hòa tư sản. B: mất hết thuộc địa. C: bị suy sụp về kinh tế. D: nhanh chóng ổn định chính trị, phát triển kinh tế. 10 Điểm chung về tình hình châu Âu và châu Á trong những năm 1929 – 1939 là A: phong trào công nhân phát triển mạnh. B: các nhà nước đều giải quyết triệt để cuộc khủng hoảng. C: chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế D: nền kinh tế có chuyển biến lớn. 11 Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả thực hiện Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven? A: Tạo tiềm lực kinh tế để xuất khẩu tư bản B: Giữ được quyền kiểm soát của Nhà nước. C: Đã giải quyết được nạn nạn thất nghiệp. D: Phục hồi sự phát triển của các ngành kinh tế - tài chính. 12 Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là A: khủng hoảng năng lượng. B: khủng hoảng tài chính. C: khủng hoảng thừa. D: khủng hoảng thiếu. 14 Kẻ thù chính của phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á những năm 1940 là A: chủ nghĩa đế quốc và phong kiến tay sai. B: chủ nghĩa đế quốc, phát xít. C: chủ nghĩa phát xít. D: chủ nghĩa đế quốc. 15 Sự kiện nào tác động đến sự thay đổi cục diện diễn biến cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)? A: Phe Hiệp ước liên tiếp mở các cuộc tấn công. B: Mĩ nhảy vào tham chiến. C: Cách mạng tháng Hai bùng nổ ở Nga. D: Đức đầu hàng đồng minh vô điều kiện. . 18 Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình chung của phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á những năm 1918 – 1939? A: Chính quyền thực dân buộc phải trao trả độc lập cho nhiều nước. B: Nhiều đảng cộng sản đã ra đời ở nhiều nước Đông Nam Á. C: Phong trào dân chủ tư sản ở Đông Nam Á có những bước tiến bộ rõ rệt. D: Giai cấp vô sản từng bước trưởng thành và tham gia lãnh đạo cuộc đấu tranh. 19 Nhận xét nào dưới đây là đúng về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á trong những năm 1929 – 1939? A: Diến ra mạnh mẽ dưới sự tác động của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga. B: Giai cấp công nhân là động lực chính của phong trào. C: Phong trào phát triển mạnh, giành những thắng lợi quan trọng. D: Giai cấp tư sản giữa vai trò lãnh đạo phong trào. 20 Nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ nhất như thế nào? A: Bị khủng hoảng trầm trọng B: Bị tàn phá nặng nề C: Đạt tăng trưởng cao D: Vẫn giữ được mức bình thường như trước chiến tranh 22 Để khắc phục hậu quả khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, các nước Anh, Pháp , Mĩ đã tiến hành A: cải cách kinh tế - xã hội, đổi mới quá trình quản lí, tổ chức sản xuất. B: tìm kiếm lối thoát bằng những hình thức thống trị mới. C: thiết lập các chế độ độc tài phát xít, chạy đua vũ trang. D: chiến tranh xâm lược, tranh giành thuộc địa từ các nước đế quốc. 23 Để đưa đất nước Nhật ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế, giới cầm quyền Nhật đã tiến hành biện pháp gì ? A: Đẩy mạnh phát triển nền kinh tế trên tất cả các lĩnh vực: nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp B: Mở rộng lãnh thổ, khôi phục lại kinh tế sau cuộc khủng hoảng. C: Cải tiến kĩ thuật thực hiện phương pháp sản xuất dây chuyền, tăng cường độ lao động. D: Tăng cường chính sách quân sự hoá đất nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.

2 đáp án
21 lượt xem