• Lớp 8
  • Địa Lý
  • Mới nhất

2 Đại dương nằm giữa châu Á và châu Mĩ là A: Bắc Băng Dương. B: Đại Tây Dương. C: Ấn Độ Dương. D: Thái Bình Dương. 3 Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm Picture 4 Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm 2015, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Kết hợp. B: Cột. C: Tròn. D: Miền. 4 Tây Nam Á tiếp giáp với biển nào sau đây? A: Biển Đỏ. B: Biển Ban-tích. C: Biển Đông. D: Biển Ca-ri-bê. 5 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Ấn – Hằng? A: Kéo dài hơn 3000km. B: Nhỏ, hẹp, bị cắt xẻ mạnh. C: Rộng lớn và bằng phẳng. D: Do phù sa sông Ấn, sông Hằng bồi đắp. 6 Đồng bằng rộng lớn nhất ở châu Á là A: đồng bằng Tây Xi-bia. B: đồng bằng Lưỡng Hà. C: đồng bằng Ấn – Hằng. D: đồng bằng Hoa Bắc. 7 Rừng lá kim (tai-ga) phân bố chủ yếu ở quốc gia nào sau đây? A: Liên Bang Nga. B: Đông Nam Á. C: Ấn Độ. D: Trung Quốc. 8 Ảnh hưởng của dãy Hi-ma-lay-a ảnh hưởng đến khí hậu của khu vực Nam Á là A: tạo ra một mùa đông lạnh, khô và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. B: tạo ra một mùa đông bớt lạnh và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. C: tạo ra một mùa đông lạnh, ẩm, mưa nhiều và mùa hạ ít mưa ở sườn phía bắc. D: tạo ra một mùa đông bớt lạnh giá và mùa hạ có gió phơn ở sườn phía nam. 9 Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quan năm? A: Có đường chí tuyến đi qua lãnh thổ. B: Vị trí địa lí không giáp biển. C: Địa hình núi ở rìa lục địa chắn gió. D: Có Tín phong thổi đều quanh năm. 10 Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là A: động đất và núi lửa. B: địa hình núi hiểm trở. C: khí hậu khô hạn. D: ít khoáng sản. 11 Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên châu Á? A: Tài nguyên khoáng sản phong phú. B: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng. C: Các nguồn năng lượng dồi dào. D: Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai. 12 Nhật Bản tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao do A: có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. B: có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. C: không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao. D: tiết kiệm nguồn nguyên liệu, mang lại lợi nhuận lớn. 13 Chủng tộc nào sau dây không thuộc các chủng tộc chính ở châu Á? A: Ô-xtra-lô-it B: Ơ-rô-pê-ô-it. C: Môn-gô-lô-it. D: Nê-grô-it.

2 đáp án
17 lượt xem

Cảnh quan tiêu biểu của Nam Á là A: rừng lá kim. B: rừng nhiệt đới ẩm. C: hoang mạc và núi cao. D: xavan. 15 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của sông Hoàng Hà? A: Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa. B: Chế độ nước sông thất thường. C: Bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng và đổ ra biển Hoàng Hải. D: Sông có lũ lớn vào mùa hạ, cạn vào đông xuân. 16 Núi Phú Sĩ là hình ảnh đặc trưng của quốc gia A: Nhật Bản. B: Hàn Quốc C: Sin-ga-po-re. D: Trung Quốc. 17 Khu vực Trung Á tập trung nhiều hoang mạc, bán hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do A: sự thống trị của khối khí áp cao cận chí tuyến. B: nằm sâu trong nội địa và bức chắn địa hình. C: có dòng biển lạnh chạy dọc ven bờ. D: ảnh hưởng của Tín phong khô nóng. 18 Đặc điểm kinh tế các nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan là A: công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới. B: mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh. C: nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. D: tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại. 19 Đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây không đúng với các nước châu Á? A: Số lượng các quốc gia đang phát triển chiếm tỉ lệ rất ít. B: Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Á. C: Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (NICs). D: Trình độ phát triển giữa các nước và vũng lãnh thổ không đều. 20 Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ được viết tắt là A: ASEAN. B: ASEM. C: UNICEF. D: OPEC. 21 Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa là A: vào mùa đông, gió từ đại dương thổi vào, nóng ẩm và mưa nhiều. B: vào mùa hạ, gió thổi từ lục địa ra, lạnh và khô. C: lượng mưa lớn nhưng lượng bốc hơi lớn nên độ ẩm luôn thấp. D: mỗi năm có hai mùa gió trái ngược nhau về hướng, độ ẩm, nhiệt độ. 22 Khu vực có mật độ dân số cao nhất ở châu Á là A: Bắc Á. B: Nam Á. C: Đông Á. D: Đông Nam Á. 23 Thành phố châu Á có số dân đông nhất là A: Xơ-un. B: Bắc Kinh. C: Niu Đê-li. D: Tô-ki-ô. 24 Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nào sau đây? A: Cận nhiệt đới gió mùa. B: Ôn đới lục địa. C: Nhiệt đới gió mùa. D: Ôn đới hải dương. 25 Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là A: than đá. B: sắt. C: đồng. D: dầu mỏ.

2 đáp án
18 lượt xem

1 Ở châu Á, tôn giáo ra đời vào thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên là A: Ấn Độ giáo. B: Hồi giáo. C: Phật giáo. D: Kitô giáo. 2 Đại dương nằm giữa châu Á và châu Mĩ là A: Bắc Băng Dương. B: Đại Tây Dương. C: Ấn Độ Dương. D: Thái Bình Dương. 3 Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm Picture 4 Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm 2015, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Kết hợp. B: Cột. C: Tròn. D: Miền. 4 Tây Nam Á tiếp giáp với biển nào sau đây? A: Biển Đỏ. B: Biển Ban-tích. C: Biển Đông. D: Biển Ca-ri-bê. 5 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Ấn – Hằng? A: Kéo dài hơn 3000km. B: Nhỏ, hẹp, bị cắt xẻ mạnh. C: Rộng lớn và bằng phẳng. D: Do phù sa sông Ấn, sông Hằng bồi đắp. 6 Đồng bằng rộng lớn nhất ở châu Á là A: đồng bằng Tây Xi-bia. B: đồng bằng Lưỡng Hà. C: đồng bằng Ấn – Hằng. D: đồng bằng Hoa Bắc. 7 Rừng lá kim (tai-ga) phân bố chủ yếu ở quốc gia nào sau đây? A: Liên Bang Nga. B: Đông Nam Á. C: Ấn Độ. D: Trung Quốc. 8 Ảnh hưởng của dãy Hi-ma-lay-a ảnh hưởng đến khí hậu của khu vực Nam Á là A: tạo ra một mùa đông lạnh, khô và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. B: tạo ra một mùa đông bớt lạnh và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. C: tạo ra một mùa đông lạnh, ẩm, mưa nhiều và mùa hạ ít mưa ở sườn phía bắc. D: tạo ra một mùa đông bớt lạnh giá và mùa hạ có gió phơn ở sườn phía nam. 9 Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quan năm? A: Có đường chí tuyến đi qua lãnh thổ. B: Vị trí địa lí không giáp biển. C: Địa hình núi ở rìa lục địa chắn gió. D: Có Tín phong thổi đều quanh năm. 10 Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là A: động đất và núi lửa. B: địa hình núi hiểm trở. C: khí hậu khô hạn. D: ít khoáng sản. 11 Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên châu Á? A: Tài nguyên khoáng sản phong phú. B: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng. C: Các nguồn năng lượng dồi dào. D: Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai. 12 Nhật Bản tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao do A: có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. B: có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. C: không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao. D: tiết kiệm nguồn nguyên liệu, mang lại lợi nhuận lớn. 13 Chủng tộc nào sau dây không thuộc các chủng tộc chính ở châu Á? A: Ô-xtra-lô-it B: Ơ-rô-pê-ô-it. C: Môn-gô-lô-it. D: Nê-grô-it.

2 đáp án
26 lượt xem

Các bạn giúp mình với hứa sẽ vote 5* Câu 1. Đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam là biển nằm trong giai đoạn nào? A. Đại Cổ sinh. B. Tiền Cambri. C. Tân kiến tạo. D. Đại Trung sinh. Câu 2. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam gồm có mấy giai đoạn lớn? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3. Sự kiện nổi bật trong giai đoạn Tân kiến tạo là: A. Diễn ra nhiều vận động tạo núi lớn liên tiếp. B. Hình thành những khối núi đá vôi hùng vĩ ở miền Bắc nước ta. C. Hình thành các đồng bằng phù sa trẻ. D. Bắt đầu hình thành các loại khoáng sản. Câu 4. Vận động Tân kiến tạo (Hi-ma-lay-a) diễn ra cách đây khoảng A. 15 triệu năm. B. 20 triệu năm. C. 25 triệu năm. D. 30 triệu năm. Câu 5. Loài người xuất hiện trên Trái Đất vào giai đoạn nào? A. Tiền Cambri. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. D. Tân kiến tạo. Câu 6. Khu vực núi Trường Sơn Bắc thuộc vùng địa chất kiến tạo nào? A. Nền móng Tiền Cambri. B. Nền móng Cổ sinh. C. Nền móng Trung sinh. D. Vùng sụt võng vào Tân sinh. Câu 7. Khủng long tồn tại trong thời kì nào? A. Tiền Cambri. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Tân sinh. Câu 8. Bôxit tập trung nhiều ở vùng nào nước ta? A. Vùng biên giới phía Tây giáp Cam – pu – chia. B. Vùng duyên hải ven biển Đông. C. Vùng biên giới phía Bắc giáp Trung Quốc. D. Vùng biên giới phía Tây giáp Lào. Câu 9. Tại Việt Nam có khoảng bao nhiêu loại khoáng sản khác nhau? A. Gần 60 loại. B. Gần 70 loại. C. Gần 80 loại. D. Gần 90 loại. Câu 10. Các loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta gồm : A. Than, dầu khí, kim cương, sắt, bôxit. B. Than, vàng, kim cương, dầu khí, đồng. C. Than, dầu khí, kim cương, đá vôi, sắt. D. Than, dầu khí, apatit, bôxit, đá vôi. Câu 11. Dầu mỏ, khí đốt được hình thành trong giai đoạn nào ? A. Đại Tân sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Tiền Cambri. Câu 12. Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, tỉnh Thái Bình không tiếp giáp với A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. Nam Định. D. biển. Câu 13. Mỏ than lớn nhất nước ta nằm ở tỉnh nào? A. Thái Nguyên. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Ninh. D. Thanh Hóa. Câu 14. Quá trình ngoại sinh sinh ra loại khoáng sản nào ? A. Sắt. B. Đồng. C. Kẽm. D. Than. Câu 15. Mỏ sắt lớn nhất nước ta tập trung ở đâu ? A. Lào Cai. B. Hà Tĩnh. C. Đà Nẵng. D. Quảng Ninh. Câu 16. Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của nguồn tài nguyên khoáng sản? A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được. B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt. C. Khoáng sản có vai trò quan trọng trong phát triển công nghiệp. D. Khoáng sản được hình thành trong thời gian ngắn. Câu 17. Dầu mỏ, khí đốt phân bố chủ yếu ở nơi nào trên đất nước ta ? A. Thềm lục địa. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đông Bắc Bắc Bộ. Câu 18. Mỏ thiếc lớn nhất nằm ở tỉnh nào nước ta? A. Nghệ An. B. Hải Phòng. C. Quảng Ninh. D. Hà Tĩnh. Câu 19. Giai đoạn Tân kiến tạo hình thành ở nước ta các loại khoáng sản nào ? A. Đồng, vàng, đất hiếm. B. Than đá, thiếc, sắt. C. Dầu mỏ, bôxit, than nâu. D. Dầu mỏ, đồng, vàng. Câu 20. Tỉnh nào nước ta vừa tiếp giáp Trung Quốc vừa giáp biển ? A. Hà Giang. B. Lạng Sơn. C. Lào Cai. D. Quảng Ninh. Câu 21. Điểm cực Đông phần đất liền nước ta trên bản đồ hành chính (Atlat Địa lí Việt Nam) là: A. Mũi Đôi. B. Mũi Ngọc. C. Mũi Đại Lãnh. D. Mũi Dinh. Câu 22. Ở đồng bằng sông Hồng, loại than tập trung nhiều nhất là: A. Than đá. B. Than nâu. C. Than bùn. D. Than mỡ. Câu 23. Tỉnh nào nước ta nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào - Campuchia? A. Gia Lai. B. Đắk Lắk. C. Kon Tum. D. Quảng Nam. Câu 24. Các vùng đồng bằng và thềm lục địa nước ta là nơi thành tạo của những khoáng sản chủ yếu nào? A. Than đá, sét cao lanh. B. Than đá, dầu mỏ. C. Than đá, titan. D. Than đá, sắt. Câu 25. Khoáng sản than đá trong Atlat Địa lí Việt Nam được kí hiệu như thế nào? A. Hình vuông màu đen. B. Hình thang cân màu trắng. C. Hình tam giác đều màu trắng. D. Hình thoi màu đen.

2 đáp án
84 lượt xem

10 Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ tiếp giáp với hai nước nào sau đây? A: Campuchia và Thái Lan. B: Trung Quốc và Campuchia C: Lào và Campuchia D: Trung Quốc và Lào. 11 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết sông Mê Kông chảy qua tỉnh nào đầu tiên khi vào lãnh thổ nước ta? A: Đồng Tháp. B: An Giang. C: Long An. D: Kiên Giang. 12 Thời gian hoạt động của gió mùa Tây Nam ở nước ta diễn ra từ A: tháng 11 đến tháng 4 năm sau. B: tháng 5 đến tháng 10. C: tháng 4 đến tháng 9. D: tháng 10 đến tháng 5 năm sau. 13 Ảnh hưởng của các đèo đối với giao thông Bắc – Nam ở nước ta không phải là A: tốn kém khi làm đường. B: hiểm trở, khó đi lại. C: dễ gây tai nạn. D: cản trở nhu cầu đi lại. 14 Cho bảng số liệu: Lượng mưa và lưu lượng trung bình của trạm Sơn Tây (lưu vực sông Hồng) Picture 3 Dựa vào bảng số liệu, để thể hiện mối tương quan giữa lượng mưa và lưu lượng nước trên lưu vực sông Hồng, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Kết hợp. B: Cột. C: Đường. D: Tròn. 15 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A: Yên Tử. B: Phan-xi-păng. C: Mẫu Sơn. D: Kiều Liêu Ti. 16 Đất phù sa thích hợp để trồng loại cây nào sau đây? A: Cây ăn quả. B: Cây công nghiệp ngắn ngày. C: Cây lương thực D: Cây công nghiệp lâu năm.

2 đáp án
81 lượt xem

1 Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn do A: địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. B: quá trình xâm nhập mặn tăng nhanh. C: lượng mưa lớn, tập trung theo mù D: các sông ngắn, diện tích lưu vực nhỏ. 2 Sông ngòi Nam Bộ có chế độ nước điều hòa, ổn định do A: địa hình dốc, diện tích lưu vực các sông nhỏ. B: có nhiều hệ thống thủy lợi giúp điều tiết lũ. C: các sông có dạng hình nan quạt, thoát nước nhanh. D: địa hình thấp, bằng phẳng, nước đổ ra nhiều cửa biển. 3 Đặc điểm khí hậu Biển Đông Việt Nam là có A: tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương. B: mùa mưa lệch hẳn về thu đông. C: mùa đông lạnh, mùa hè nóng mưa nhiều. D: một mùa khô và mùa mưa tương phản. 4 Số tỉnh/thành phố của nước ta là A: 60. B: 63. C: 54. D: 58. 5 Hiện nay, vùng đồng bằng có nguy cơ bị thu hẹp diện tích do phải đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn nghiêm trọng là A: Đồng bằng châu thổ sông Hồng. B: Đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ. C: Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long. D: Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ. 6 Sông nào sau đây thuộc hệ thống sông ngòi ở Trung Bộ? A: Sông Thái Bình. B: Sông Thu Bồn. C: Sông Hồng. D: Sông Đồng Nai. 7 Cho bảng số liệu: Tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông ở nước ta Picture 2 Theo bảng số liệu, đơn vị diện tích phù hợp cho bảng số liệu trên là A: hecta. B: %. C: m2 . D: km2 . 8 Chiều dài đường biên giới trên đất liền của nước ta khoảng A: 4600 km. B: 3260 km. C: 2360 km. D: 1400 km. 9 Giai đoạn Cổ kiến tạo là thời kỳ cực thịnh của loài bò sát nào sau đây? A: Khủng long. B: Thằn lằn. C: Cá sấu. D: Ba ba. 10 Đặc điểm khí hậu nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A: mùa đông đến muộn và kết thúc sớm. B: mùa đông đến sớm và kết thúc muộn. C: một năm có hai mùa mưa và mùa khô. D: chịu tác động của gió Tây khô nóng. 11 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết ở Hà Nội có nhóm đất chủ yếu nào sau đây? A: Đất phù sa sông. B: Đất feralit trên đá vôi. C: Đất cát biển. D: Đất phèn. 12 Các dạng thời tiết đặc biệt như gió phơn, mưa ngâu và bão diễn ra chủ yếu vào mùa nào ở nước ta? A: Đông. B: Thu. C: Hạ. D: Xuân. 13 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết hai tỉnh có ngã ba biên giới ở nước ta là A: Điện Biên và Gia Lai. B: Điện Biên và Kon Tum. C: Lai Châu và Lạng Sơn. D: Lai Châu và Kon Tum. 14 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh bắt đầu và kết thúc đường bờ biển nước ta là A: Quảng Ninh – Kiên Giang. B: Hải Phòng – Kiên Giang. C: Hải Phòng – Cà Mau. D: Quảng Ninh – Cà Mau.

2 đáp án
72 lượt xem

16 Điểm cực Đông trên phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây? A: Điện Biên. B: Đà Nẵng. C: Cà Mau. D: Khánh Hòa 17 Vùng núi Trường Sơn Nam nằm ở A: phía Nam dãy Bạch Mã. B: từ Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. C: giữa sông Hồng và sông Cả. D: tả ngạn sông Hồng. 18 Các đèo theo trình tự từ Bắc vào Nam là: A: Ngang, Cù Mông, Hải Vân, Cả. B: Cả, Cù Mông, Ngang, Hải Vân. C: Ngang, Hải Vân, Cù Mông, Cả. D: Cù Mông, Cả, Ngang, Hải Vân. 19 Miền khí hậu Đông Trường Sơn có đặc điểm nào sau đây? A: Có một mùa đông lạnh, mùa hè nóng. B: Có mùa mưa lệch hẳn về thu đông. C: Có một mùa khô và mùa mưa tương phản. D: Có tính chất nhiệt đới gió mùa hải dương. 20 Ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay không phải là A: phần lớn lãnh thổ trở thành đất liền. B: địa hình nâng cao, núi sông trẻ lại. C: hình thành các cao nguyên badan. D: mở rộng biển Đông, tạo các bể dầu khí 22 Dạng địa hình chủ yếu ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A: đồng bằng châu thổ rộng lớn. B: núi cao nhất Việt Nam. C: đồi núi thấp, núi cánh cung. D: cao nguyên rộng lớn, hùng vĩ. 23 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A: Puthac B: Phu Luông. C: Rào Cỏ. D: Phanxipang. 24 Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông ngắn và ấm hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ không phải do A: tác động của gió phơn Tây Nam. B: dãy Hoàng Liên Sơn chặn gió. C: chịu tác động của độ cao địa hình. D: miền trải dài trên nhiều vĩ độ. 25 Đặc điểm của các đồng bằng duyên hải ở nước ta là A: có hệ thống kênh rạch chằng chịt. B: có đê lớn bao bọc tạo thành các ô trũng. C: bị chia cắt, nhỏ hẹp, kém phì nhiêu. D: rộng lớn, có đất phù sa màu mỡ.

2 đáp án
17 lượt xem

1 Vùng Tây Bắc và duyên hải Nam Trung Bộ thường xảy ra tình trạng hạn hán vào các tháng 6, 7, 8 là do nguyên nhân nào sau đây? A: Gió phơn Tây Nam khô nóng. B: Tình trạng cát bay, cát lấn. C: Tác động của hiện tượng El-ni-no. D: Quá trình xâm nhập mặn. 2 Tỉ lệ diện tích đồng bằng so với toàn bộ diện tích lãnh thổ nước ta là A: 1/5. B: 1/3. C: 1/4. D: 1/2. 3 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đồng Hới thuộc vùng khí hậu nào sau đây? A: Đông Bắc Bộ. B: Nam Trung Bộ. C: Bắc Trung Bộ. D: Tây Bắc Bộ. 4 Khó khăn trong phát triển kinh tế ở miền núi nước ta không phải là A: nhiều hiểm họa thiên tai. B: thiếu nguồn lao động có trình độ. C: địa hình hiểm trở, bị chia cắt. D: thiếu tài nguyên thiên nhiên. 6 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng? A: Bắc Ninh. B: Bắc Giang. C: Vĩnh Phúc. D: Ninh Bình. 7 Vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển nước ta thuộc hệ sinh thái nào sau đây? A: Vườn quốc gia B: Rừng ngập mặn. C: Nông nghiệp. D: Rừng nhiệt đới. 8 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm sông ngòi nước ta? A: Hướng chính là đông bắc – tây nam. B: Mạng lưới sông ngòi dày đặc C: Hàm lượng phù sa lớn. D: Chế độ nước sông theo mùa 9 Miền nào và vào mùa nào ở nước ta tính chất nóng ẩm bị xáo trộn nhiều nhất? A: Miền Nam – mùa hè. B: Miền Bắc – mùa đông. C: Miền Bắc – mùa hè. D: Miền Nam – mùa đông. 10 Vận động tạo núi nào sau đây không thuộc giai đoạn Cổ kiến tạo? A: Hec-xi-ni. B: Ca-lê-đô-ni. C: Ki-mê-ri. D: Hi-ma-lay-a. 11 Tài nguyên khoáng sản chủ yếu ở vùng cao nguyên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A: titan. B: than bùn. C: dầu mỏ. D: bôxit. 12 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết sông Hậu không đổ ra cửa biển nào sau đây? A: Tranh Đề. B: Cổ Chiên. C: Định An. D: Bát Xắc 13 Chiều dài đường bờ biển nước ta là A: 1650km. B: 3260km. C: 4550km. D: 2360km. 14 Nguyên nhân làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật ở nước ta không phải là A: chiến tranh hủy diệt. B: lối sống định canh, định cư. C: khai thác quá mức cho phép. D: công tác quản lý yếu kém. 15 Sông ngòi Bắc Bộ có chế độ nước thất thường do A: các sông có dạng nan quạt khiến lũ tập trung nhanh. B: lòng sông rộng và sâu, ảnh hưởng của thủy triều lớn. C: chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới. D: địa hình dốc, diện tích lưu vực các sông nhỏ.

1 đáp án
20 lượt xem

Việt Nam nằm trên tuyến đường giao thông hàng hải nối giữa hai đại dương là: A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. C. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương. D. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. Câu 2. Quốc gia nào dưới đây KHÔNG có chung đường biên giới trên đất liền với Việt Nam? A. Lào. B. Thái Lan. C. Cam-pu-chia. D. Trung Quốc. Câu 3. Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang có tác động đến đặc điểm tự nhiên nước ta thể hiện ở chỗ: A. Góp phần tạo nên sự phân hóa tự nhiên theo chiều bắc – nam. B. Tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập vào sâu trong đất liền. C. Sự phân hóa theo chiều đông – tây của nước ta không rõ rệt. D. Tất cả các ý trên Câu 4. Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của nước ta lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố: A. Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế.B. Đà Nẵng và Khánh Hòa. C. Thừa Thiên Huế và Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Đà Nẵng và Quảng Trị. Câu 5. Phần đất liền của nước ta theo chiều bắc – nam kéo dài: A. 3.260km. B. Trên 4.600km. C. 1650km. D. Khoảng 1 triệu km. Câu 6. Diện tích vùng biển nước ta là: A. Gần 50 km2. B. 3.260 km2. C. Trên 4.6000 km2. D. Khoảng 1 triệu km2. Câu 7. Chiều dài đường bờ biển nước ta là: A. Gần 50km. B. 3.260kmC. Trên 4.600km. D. 1650km. Câu 8. Chỗ hẹp nhất theo chiều đông – tây của phần đất liền nước ta là: A. Gần 50km B. 3.260km C. Trên 4.600km D. 1650km Câu 9. Tổng chiều dài đường biên giới trên đất liền: A. Gần 50km B. 3.260km C. Trên 4.600km D. 1650km Câu 10. Nước ta nằm trong đới khí hậu nào? A. Ôn đới. B. Nhiệt đới gió mùa. C. Nhiệt đới khô. D. Hàn đới. Câu 11. Lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT? * A. 6.B. 7. C. 8. D. 9 Câu 12. Vịnh biển đẹp nào của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới? A. Vịnh Cam Ranh. B. Vịnh Hạ Long. C. Vịnh Thái Lan. D. Vịnh Nha Trang. Câu 13. Năm 2000, ngành kinh tế nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP nước ta? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Dịch vụ. D. Công nghiệp và nông nghiệp Câu 14. Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào? A. 1967. B. 1986 C. 1995. D. 20007. Câu 15. Biển Đông nằm ở phía nào của phần đất liền nước ta? A. Đông B. Tây. C. Nam. D. Bắc. Câu 16. “ Biển Đông là của Việt Nam” , nhận định đó đúng hay sai? * 5 điểm A. Đúng. B. Sai. Câu 17. Hiện nay nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương? A. 60. B. 61. C. 62. D. 63. Câu 18. Điểm cực Bắc của phần đất liền nước ta nằm ở đâu? A. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. B. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. C. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. D. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Câu 19. TỰ LUẬN: Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay?

2 đáp án
69 lượt xem

Dạng địa hình chủ yếu của khu vực Đông Á là A: bồn địa và cao nguyên. B: núi cao và sơn nguyên. C: đồng bằng và cao nguyên. D: cao nguyên và núi cao. 2 Mạng lưới sông ngòi ở Châu Á có đặc điểm nào sau đây? A: Chế độ nước ổn định. B: Phân bố đồng đều. C: Phân bố không đều. D: Có ít hệ thống sông lớn. 3 Các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới ở Châu Á có đặc điểm nào sau đây? A: Có nguồn tài nguyên dồi dào. B: Nền kinh tế xã hội phát triển toàn diện. C: Tốc độ công nghiệp hóa nhanh. D: Tốc độ công nghiệp hóa chậm. 4 Sản lượng khai thác dầu mỏ hằng năm của Tây Nam Á chiếm khoảng bao nhiêu phần sản lượng dầu của thế giới? A: 1/3. B: 1/4. C: 2/3. D: 3/4. 5 Đới cảnh quan nào sau đây ở Châu Á có vị trí tiếp giáp Bắc Băng Dương? A: Rừng lá kim. B: Đài nguyên. C: Thảo nguyên. D: Rừng lá rộng. 6 Hướng chủ yếu của các dãy núi ở Châu Á là A: Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây và Bắc Nam hoặc gần Bắc – Nam. B: Vòng cung và Tây Bắc – Đông Nam, hoặc Tây – Đông. C: Tây Bắc – Đông Nam và Bắc – Nam hoặc gần Bắc Nam D: Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây và vòng cung. 7 Số đới khí hậu thuộc Châu Á là A: 6. B: 4. C: 3. D: 5. 8 Thành phố đông dân nhất ở Châu Á hiện nay là A: Tô-ki-ô. B: Thượng Hải. C: Mum -bai. D: Băng Cốc. 9 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự bất ổn về chính trị ở khu vực Tây Nam Á là A: nguồn tài nguyên giàu có, đa sắc tộc B: có nền kinh tế phát triển, đa sắc tộc. C: có vị trí chiến lược quan trọng, đông dân cư. D: tài nguyên giàu có, vị trí chiến lược quan trọng. 10 Dựa trên các điều kiện về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á có thể phát triển được ngành kinh tế nào sau đây? A: Công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ. B: Nông nghiệp, công nghiệp dệt may. C: Nông nghiệp, công nghiệp hóa chất. D: Nông nghiệp, công nghiệp khai thác lâm sản. 11 Ranh giới tự nhiên phân chia Châu Á và Châu Âu là dãy núi A: Gát Tây. B: Gát Đông. C: U-ran. D: Hi-ma-lay-a. 12 Con sông nào sau đây chảy bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng và chảy qua lãnh thổ nước ta? A: Sông Hoàng Hà. B: Sông Trường Giang. C: Sông Hằng. D: Sông Mê Kông. 13 Phật giáo ra đời trong khoảng thời gian nào sau đây? A: Thế kỉ VII trước Công nguyên. B: Thế kỉ V trước Công nguyên. C: Thế kỉ VI trước Công nguyên. D: Thế kỉ IV trước Công nguyên. 14 Quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam Á là A: Băng-la-đét. B: Bu-tan. C: Nê-pan. D: Ấn Độ. 15 Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào sau đây? A: Ôn đới. B: Xích đạo. C: Nhiệt đới. D: Cận nhiệt đới. 16 Quốc gia nào ở khu vực Đông Á có nền công nghiệp phát triển cao với nhiều ngành công nghiệp đứng vị trí hàng đầu thế giới? A: Nhật Bản. B: Trung Quốc. C: Đài Loan. D: Hàn Quốc. 17 Châu lục nào sau đây là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới? A: Châu Âu. B: Châu Phi. C: Châu Á. D: Châu Mĩ. 18 Tây Nam Á tiếp giáp với các châu lục nào sau đây? A: Châu Âu, Châu Mĩ. B: Châu Đại Dương, Châu Âu. C: Châu Phi, Châu Âu. D: Châu Phi, Châu Mĩ. 19 Đại bộ phận lãnh thổ khu vực Nam Á nằm trong đới khí hậu nào sau đây? A: Cận nhiệt đới. B: Nhiệt đới gió mùa. C: Cận xích đạo. D: Xích đạo. 20 Khu vực có số dân đông nhất ở Châu Á là A: Đông Á. B: Tây Nam Á. C: Đông Nam Á. D: Bắc Á. 21 Từ Bắc xuống Nam, khu vực Nam Á có số miền địa hình chính là A: 5. B: 3. C: 4. D: 6. 22 Khó khăn lớn nhất trong phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực Tây Nam Á là A: thiếu lao động có trình độ. B: khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều. C: khí hậu khô hạn, ít mưa. D: cơ sở vật chất kĩ thuật yếu kém. 23 Quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Á giàu tiềm năng và có nền kinh tế phát triển nhanh? A: Đài Loan. B: Hàn Quốc. C: Trung Quốc. D: Nhật Bản. 24 Cây lúa gạo phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây ở Châu Á? A: Tây Á. B: Bắc Á. C: Đông Nam Á. D: Tây Nam Á. 25 Cho bảng số liệu: Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ Picture 2 Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Cột . B: Miền. C: Tròn. D: Đường. Dap an thoi nhe

2 đáp án
69 lượt xem

Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nào sau đây? A: Ôn đới lục địa. B: Cận nhiệt đới gió mùa. C: Ôn đới hải dương. D: Nhiệt đới gió mùa. 2 Đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây không đúng với các nước châu Á? A: Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Á. B: Trình độ phát triển giữa các nước và vũng lãnh thổ không đều. C: Số lượng các quốc gia đang phát triển chiếm tỉ lệ rất ít. D: Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (NICs). 3 Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm Picture 4 Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm 2015, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Miền. B: Tròn. C: Cột. D: Kết hợp. 4 Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ được viết tắt là A: ASEM. B: ASEAN. C: UNICEF. D: OPEC. 5 Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là A: đồng. B: than đá. C: sắt. D: dầu mỏ. 6 Đặc điểm kinh tế các nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan là A: công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới. B: tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại. C: nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. D: mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh. 7 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của sông Hoàng Hà? A: Chế độ nước sông thất thường. B: Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa. C: Sông có lũ lớn vào mùa hạ, cạn vào đông xuân. D: Bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng và đổ ra biển Hoàng Hải. 8 Ảnh hưởng của dãy Hi-ma-lay-a ảnh hưởng đến khí hậu của khu vực Nam Á là A: tạo ra một mùa đông lạnh, ẩm, mưa nhiều và mùa hạ ít mưa ở sườn phía bắc. B: tạo ra một mùa đông bớt lạnh giá và mùa hạ có gió phơn ở sườn phía nam. C: tạo ra một mùa đông lạnh, khô và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. D: tạo ra một mùa đông bớt lạnh và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. 9 Đại dương nằm giữa châu Á và châu Mĩ là A: Thái Bình Dương. B: Đại Tây Dương. C: Bắc Băng Dương. D: Ấn Độ Dương. 10 Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là A: ít khoáng sản. B: địa hình núi hiểm trở. C: động đất và núi lửa. D: khí hậu khô hạn. 11 Rừng lá kim (tai-ga) phân bố chủ yếu ở quốc gia nào sau đây? A: Liên Bang Nga. B: Đông Nam Á. C: Trung Quốc. D: Ấn Độ. 12 Chủng tộc nào sau dây không thuộc các chủng tộc chính ở châu Á? A: Ơ-rô-pê-ô-it. B: Môn-gô-lô-it. C: Nê-grô-it. D: Ô-xtra-lô-it 13 Tây Nam Á tiếp giáp với biển nào sau đây? A: Biển Ban-tích. B: Biển Ca-ri-bê. C: Biển Đỏ. D: Biển Đông. 14 Nhật Bản tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao do A: không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao. B: có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. C: tiết kiệm nguồn nguyên liệu, mang lại lợi nhuận lớn. D: có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. 15 Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên châu Á? A: Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai. B: Tài nguyên khoáng sản phong phú. C: Các nguồn năng lượng dồi dào. D: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng. 16 Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa là A: vào mùa đông, gió từ đại dương thổi vào, nóng ẩm và mưa nhiều. B: lượng mưa lớn nhưng lượng bốc hơi lớn nên độ ẩm luôn thấp. C: vào mùa hạ, gió thổi từ lục địa ra, lạnh và khô. D: mỗi năm có hai mùa gió trái ngược nhau về hướng, độ ẩm, nhiệt độ. 17 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Ấn – Hằng? A: Nhỏ, hẹp, bị cắt xẻ mạnh. B: Do phù sa sông Ấn, sông Hằng bồi đắp. C: Rộng lớn và bằng phẳng. D: Kéo dài hơn 3000km. 18 Thành phố châu Á có số dân đông nhất là A: Niu Đê-li. B: Bắc Kinh. C: Xơ-un. D: Tô-ki-ô. 19 Đồng bằng rộng lớn nhất ở châu Á là A: đồng bằng Hoa Bắc. B: đồng bằng Lưỡng Hà. C: đồng bằng Ấn – Hằng. D: đồng bằng Tây Xi-bia. 20 Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quan năm? A: Có đường chí tuyến đi qua lãnh thổ. B: Địa hình núi ở rìa lục địa chắn gió. C: Có Tín phong thổi đều quanh năm. D: Vị trí địa lí không giáp biển. 21 Núi Phú Sĩ là hình ảnh đặc trưng của quốc gia A: Hàn Quốc B: Trung Quốc. C: Nhật Bản. D: Sin-ga-po-re. 22 Ở châu Á, tôn giáo ra đời vào thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên là A: Phật giáo. B: Hồi giáo. C: Kitô giáo. D: Ấn Độ giáo. 23 Khu vực có mật độ dân số cao nhất ở châu Á là A: Bắc Á. B: Đông Nam Á. C: Nam Á. D: Đông Á. 24 Cảnh quan tiêu biểu của Nam Á là A: hoang mạc và núi cao. B: rừng nhiệt đới ẩm. C: xavan. D: rừng lá kim. 25 Khu vực Trung Á tập trung nhiều hoang mạc, bán hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do A: sự thống trị của khối khí áp cao cận chí tuyến. B: có dòng biển lạnh chạy dọc ven bờ. C: ảnh hưởng của Tín phong khô nóng. D: nằm sâu trong nội địa và bức chắn địa hình.

2 đáp án
25 lượt xem

15 Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây? A: Chênh lệch giàu – nghèo. B: Dân số tăng nhanh. C: Gia tăng đói nghèo. D: Thúc đẩy đô thị hóa. 16 Nhật Bản là quốc gia có đặc điểm nào sau đây? A: Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. B: Thuộc nhóm nước công nghiệp mới. C: Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. D: Nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện. 17 Đông Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây? A: Đại Tây Dương. B: Thái Bình Dương. C: Ấn Độ Dương. D: Bắc Băng Dương. 18 Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản? A: Sản xuất hàng tiêu dùng. B: Khai thác khoáng sản. C: Chế tạo ôtô, tàu biển. D: Điện tử - tin học. 19 Cảnh quan đài nguyên được phân bố chủ yếu ở A: cực Nam châu Á. B: vùng trung tâm châu Á. C: vùng cực Bắc châu Á. D: cực Tây châu Á. 20 Các kiểu khí hậu phổ biến của châu Á là A: khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới. B: khí hậu ôn đới và khí hậu cận nhiệt. C: khí hậu gió mùa và khí hậu hải dương. D: khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. 21 Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hai hệ thống sông A: A-mua và Ô-bi. B: Ấn và Hằng. C: Ti-grơ và Ơ-phrát. D: Hoàng Hà và Trường Giang. 22 Dân cư ở Tây Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào sau đây? A: Nê-grô-it. B: Môn-gô-lô-it. C: Ơ-rô-pê-ô-it. D: Ô-xtra-lô-it 23 “Cách mạng trắng” và “cách mạng xanh” ở Nam Á thuộc lĩnh vực nào sau đây? A: công nghiệp. B: nông nghiệp. C: dịch vụ. D: du lịch. 24 Hiện nay, Ấn Độ được xếp vào nhóm nước nào sau đây? A: Kém phát triển. B: Công nghiệp mới (NICs). C: Đang phát triển. D: Phát triển. 25 Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên của châu Á? A: Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo. B: Có diện tích đứng thứ 2 thế giới. C: Là một bộ phận của lục địa Á – Âu. D: Tiếp giáp với hai châu lục và ba đại dương rộng lớn.

2 đáp án
13 lượt xem

5 Các núi và sơn nguyên cao của châu Á tập trung chủ yếu ở A: vùng duyên hải. B: phía nam. C: phía bắc. D: vùng trung tâm. 6 Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á Khu vực Diện tích (nghìn km2 ) Số dân ( triệu người) Năm 2001 Năm 2015 Nam Á 4489 1356 1823 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016) Mật độ dân số của Nam Á năm 2001 và năm 2015 lần lượt là A: 331 người/km2 và 246 người/km2 . B: 302 người/km2 và 406 người/km2 . C: 33 người/km2 và 24 người/km2 . D: 30 người/km2 và 40 người/km2 . 7 Khu vực có mưa nhiều nhất thế giới là A: Tây Nam Á và Đông Á. B: Nam Á và Đông Nam Á. C: Đông Á và Bắc Á. D: Đông Bắc Á và Tây Á. 8 Nhận định nào dưới đây không đúng về đặc điểm dân cư ở châu Á? A: Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn. B: Có nhiều chủng tộc cùng chung sống với nhau. C: Có số dân đông nhất thế giới. D: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới. 9 Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình ở Tây Nam Á? A: Núi và cao nguyên tập trung ở phía đông bắc và tây nam. B: Có dãy Hi-ma-lay-a chạy theo hướng tây bắc – đông nam. C: Có các dãy núi cao bao quanh các sơn nguyên. D: Đồng bằng Lưỡng Hà nhiều phù sa, màu mỡ. 10 Các đồng bằng lớn ở châu Á có nguồn gốc hình thành do A: phù sa sông. B: phù sa biển. C: vận động kiến tạo. D: băng hà. 11 Nằm giữa dãy Gát Đông và Gát Tây là A: bán đảo A-rap. B: sơn nguyên Đê-can. C: đồng bằng Ấn – Hằng. D: hoang mạc Tha. 12 Nguyên nhân dẫn đến khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu do A: kích thước lãnh thổ rộng, cấu tạo địa hình phức tạp. B: lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. C: vị trí gần biển hay xa biển. D: định hình bờ biển khúc khuỷu. 13 Sông Hoàng Hà khác với sông Trường Giang ở đặc điểm nào sau đây? A: Bồi đắp nên các đồng bằng rộng, màu mỡ ở hạ lưu. B: Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía đông. C: Có chế độ nước sông thất thường, hay có lụt lớn. D: Có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân. 14 Đặc điểm khí hậu nổi bật ở Tây Nam Á là A: lạnh ẩm. B: ẩm ướt. C: khô hạn. D: nóng ẩm. 15 Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây? A: Chênh lệch giàu – nghèo. B: Dân số tăng nhanh. C: Gia tăng đói nghèo. D: Thúc đẩy đô thị hóa. 16 Nhật Bản là quốc gia có đặc điểm nào sau đây? A: Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. B: Thuộc nhóm nước công nghiệp mới. C: Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. D: Nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện. 17 Đông Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây? A: Đại Tây Dương. B: Thái Bình Dương. C: Ấn Độ Dương. D: Bắc Băng Dương. 18 Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản? A: Sản xuất hàng tiêu dùng. B: Khai thác khoáng sản. C: Chế tạo ôtô, tàu biển. D: Điện tử - tin học.

2 đáp án
16 lượt xem
2 đáp án
16 lượt xem

Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hai hệ thống sông A: Ti-grơ và Ơ-phrát. B: A-mua và Ô-bi. C: Hoàng Hà và Trường Giang. D: Ấn và Hằng. 21 Thành tựu nông nghiệp quan trọng nhất của Trung Quốc là A: giải quyết tốt vấn đề lương thực cho hơn 1,3 tỉ dân. B: trở thành quốc gia xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. C: có nền nông nghiệp hiện đại hàng đầu thế giới. D: sản xuất nông nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định. 22 Nguyên nhân dẫn đến khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu do A: định hình bờ biển khúc khuỷu. B: vị trí gần biển hay xa biển. C: lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. D: kích thước lãnh thổ rộng, cấu tạo địa hình phức tạp. 23 Tây Nam Á không tiếp giáp với châu lục nào sau đây? A: Châu Mĩ. B: Châu Âu. C: Châu Á. D: Châu Phi. 24 Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây? A: Chênh lệch giàu – nghèo. B: Gia tăng đói nghèo. C: Thúc đẩy đô thị hóa. D: Dân số tăng nhanh. 25 Hiện nay, Ấn Độ được xếp vào nhóm nước nào sau đây? A: Đang phát triển. B: Công nghiệp mới (NICs). C: Kém phát triển. D: Phát triển.

2 đáp án
20 lượt xem

Khu vực có mưa nhiều nhất thế giới là A: Nam Á và Đông Nam Á. B: Đông Á và Bắc Á. C: Tây Nam Á và Đông Á. D: Đông Bắc Á và Tây Á. 17 Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình ở Tây Nam Á? A: Đồng bằng Lưỡng Hà nhiều phù sa, màu mỡ. B: Có các dãy núi cao bao quanh các sơn nguyên. C: Núi và cao nguyên tập trung ở phía đông bắc và tây nam. D: Có dãy Hi-ma-lay-a chạy theo hướng tây bắc – đông nam. 18 Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á Khu vực Diện tích (nghìn km2 ) Số dân ( triệu người) Năm 2001 Năm 2015 Nam Á 4489 1356 1823 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016) Mật độ dân số của Nam Á năm 2001 và năm 2015 lần lượt là A: 33 người/km2 và 24 người/km2 . B: 30 người/km2 và 40 người/km2 . C: 302 người/km2 và 406 người/km2 . D: 331 người/km2 và 246 người/km2 . 19 Thành tựu nông nghiệp quan trọng nhất của Trung Quốc là A: giải quyết tốt vấn đề lương thực cho hơn 1,3 tỉ dân. B: có nền nông nghiệp hiện đại hàng đầu thế giới. C: trở thành quốc gia xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. D: sản xuất nông nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định. 20 Nhật Bản là quốc gia có đặc điểm nào sau đây? A: Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. B: Thuộc nhóm nước công nghiệp mới. C: Nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện. D: Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. 21 Nguyên nhân dẫn đến khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu do A: định hình bờ biển khúc khuỷu. B: lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. C: kích thước lãnh thổ rộng, cấu tạo địa hình phức tạp. D: vị trí gần biển hay xa biển. 22 Đông Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây? A: Đại Tây Dương. B: Ấn Độ Dương. C: Thái Bình Dương. D: Bắc Băng Dương. 23 Các kiểu khí hậu phổ biến của châu Á là A: khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. B: khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới. C: khí hậu ôn đới và khí hậu cận nhiệt. D: khí hậu gió mùa và khí hậu hải dương. 24 Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây? A: Thúc đẩy đô thị hóa. B: Dân số tăng nhanh. C: Chênh lệch giàu – nghèo. D: Gia tăng đói nghèo. 25 Sông Hoàng Hà khác với sông Trường Giang ở đặc điểm nào sau đây? A: Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía đông. B: Có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân. C: Bồi đắp nên các đồng bằng rộng, màu mỡ ở hạ lưu. D: Có chế độ nước sông thất thường, hay có lụt lớn.

2 đáp án
19 lượt xem

Trở ngại lớn nhất cho phát triển kinh tế của các nước Nam Á là A: tình hình chính trị -xã hội không ổn định. B: tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. C: tồn tại nhiều mâu thuẫn, xung đột. D: khí hậu khắc nghiệt, khô hạn. 2 Các núi và sơn nguyên cao của châu Á tập trung chủ yếu ở A: phía bắc. B: phía nam. C: vùng duyên hải. D: vùng trung tâm. 3 Sông ngòi ở khu vực Bắc Á có đặc điểm nào sau đây? A: Chế độ nước sông điều hoà. B: Chảy theo hướng từ nam lên bắc. C: Lượng nước nhiều nhất vào cuối hạ, đầu thu. D: Mạng lưới sông ngòi thưa thớt. 4 “Cách mạng trắng” và “cách mạng xanh” ở Nam Á thuộc lĩnh vực nào sau đây? A: dịch vụ. B: công nghiệp. C: nông nghiệp. D: du lịch. 5 Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản? A: Khai thác khoáng sản. B: Sản xuất hàng tiêu dùng. C: Điện tử - tin học. D: Chế tạo ôtô, tàu biển. 6 Nhận định nào dưới đây không đúng về đặc điểm dân cư ở châu Á? A: Có số dân đông nhất thế giới. B: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới. C: Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn. D: Có nhiều chủng tộc cùng chung sống với nhau. 7 Hiện nay, Ấn Độ được xếp vào nhóm nước nào sau đây? A: Công nghiệp mới (NICs). B: Kém phát triển. C: Phát triển. D: Đang phát triển. 8 Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hai hệ thống sông A: Hoàng Hà và Trường Giang. B: Ấn và Hằng. C: Ti-grơ và Ơ-phrát. D: A-mua và Ô-bi. 9 Các đồng bằng lớn ở châu Á có nguồn gốc hình thành do A: vận động kiến tạo. B: phù sa biển. C: phù sa sông. D: băng hà. 10 Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên của châu Á? A: Là một bộ phận của lục địa Á – Âu. B: Tiếp giáp với hai châu lục và ba đại dương rộng lớn. C: Có diện tích đứng thứ 2 thế giới. D: Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo. 11 Nằm giữa dãy Gát Đông và Gát Tây là A: bán đảo A-rap. B: đồng bằng Ấn – Hằng. C: sơn nguyên Đê-can. D: hoang mạc Tha. 12 Đặc điểm khí hậu nổi bật ở Tây Nam Á là A: nóng ẩm. B: lạnh ẩm. C: ẩm ướt. D: khô hạn. 13 Tây Nam Á không tiếp giáp với châu lục nào sau đây? A: Châu Phi. B: Châu Mĩ. C: Châu Á. D: Châu Âu. 14 Dân cư ở Tây Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào sau đây? A: Ô-xtra-lô-it B: Môn-gô-lô-it. C: Nê-grô-it. D: Ơ-rô-pê-ô-it. 15 Cảnh quan đài nguyên được phân bố chủ yếu ở A: vùng cực Bắc châu Á. B: vùng trung tâm châu Á. C: cực Tây châu Á. D: cực Nam châu Á.

2 đáp án
20 lượt xem

1. Đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây không đúng với các nước châu Á? A: Trình độ phát triển giữa các nước và vũng lãnh thổ không đều. B: Số lượng các quốc gia đang phát triển chiếm tỉ lệ rất ít. C: Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Á. D: Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (NICs). 2. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của sông Hoàng Hà? A:Sông có lũ lớn vào mùa hạ, cạn vào đông xuân. B:Bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng và đổ ra biển Hoàng Hải. C:Chế độ nước sông thất thường. D:Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa. 3. Ở châu Á, tôn giáo ra đời vào thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên là A: Ấn Độ giáo. B: Phật giáo. C: Hồi giáo. D: Kitô giáo. 4. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là A: khí hậu khô hạn. B: địa hình núi hiểm trở. C: ít khoáng sản. D: động đất và núi lửa. 5. Rừng lá kim (tai-ga) phân bố chủ yếu ở quốc gia nào sau đây? A: Liên Bang Nga. B: Trung Quốc. C: Đông Nam Á. D: Ấn Độ. 6. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Ấn – Hằng? A: Kéo dài hơn 3000km. B: Nhỏ, hẹp, bị cắt xẻ mạnh. C: Rộng lớn và bằng phẳng. D: Do phù sa sông Ấn, sông Hằng bồi đắp. 7. Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa là A:mỗi năm có hai mùa gió trái ngược nhau về hướng, độ ẩm, nhiệt độ. B:lượng mưa lớn nhưng lượng bốc hơi lớn nên độ ẩm luôn thấp. C:vào mùa hạ, gió thổi từ lục địa ra, lạnh và khô. D:vào mùa đông, gió từ đại dương thổi vào, nóng ẩm và mưa nhiều. 8 Cảnh quan tiêu biểu của Nam Á là A:hoang mạc và núi cao. B:rừng nhiệt đới ẩm. C:rừng lá kim. D:xavan. 9 Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quan năm? A:Có đường chí tuyến đi qua lãnh thổ. B:Vị trí địa lí không giáp biển. C:Có Tín phong thổi đều quanh năm. D:Địa hình núi ở rìa lục địa chắn gió. 10 Thành phố châu Á có số dân đông nhất là A:Bắc Kinh. B:Tô-ki-ô. C:Niu Đê-li. D:Xơ-un. 11Ảnh hưởng của dãy Hi-ma-lay-a ảnh hưởng đến khí hậu của khu vực Nam Á là A:tạo ra một mùa đông bớt lạnh giá và mùa hạ có gió phơn ở sườn phía nam. B:tạo ra một mùa đông lạnh, ẩm, mưa nhiều và mùa hạ ít mưa ở sườn phía bắc. C:tạo ra một mùa đông lạnh, khô và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. D:tạo ra một mùa đông bớt lạnh và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. 12 Đặc điểm kinh tế các nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan là A:mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh. B:nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. C:tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại. D:công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới. 13 Đồng bằng rộng lớn nhất ở châu Á là A:đồng bằng Lưỡng Hà. B:đồng bằng Tây Xi-bia. C:đồng bằng Hoa Bắc. D:đồng bằng Ấn – Hằng. 14 Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là A:sắt. B:đồng. C:dầu mỏ. D:than đá. 15 Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nào sau đây? A:Cận nhiệt đới gió mùa. B:Ôn đới lục địa. C:Nhiệt đới gió mùa. D:Ôn đới hải dương. 16 Đại dương nằm giữa châu Á và châu Mĩ là A:Thái Bình Dương. B:Bắc Băng Dương. C:Ấn Độ Dương. D:Đại Tây Dương. 17 Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm 2015, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A:Cột. B:Tròn. C:Kết hợp. D:Miền. 18 Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên châu Á? A:Tài nguyên khoáng sản phong phú. B:Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai. C:Các nguồn năng lượng dồi dào. D:Tài nguyên thiên nhiên đa dạng. 19 Khu vực Trung Á tập trung nhiều hoang mạc, bán hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do A:có dòng biển lạnh chạy dọc ven bờ. B:ảnh hưởng của Tín phong khô nóng. C:nằm sâu trong nội địa và bức chắn địa hình. D:sự thống trị của khối khí áp cao cận chí tuyến. 20 Tây Nam Á tiếp giáp với biển nào sau đây? A:Biển Đông. B:Biển Ca-ri-bê. C:Biển Ban-tích. D:Biển Đỏ. 21 Núi Phú Sĩ là hình ảnh đặc trưng của quốc gia A:Trung Quốc. B:Sin-ga-po-re. C:Hàn Quốc D:Nhật Bản. 22 Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ được viết tắt là A:UNICEF. B:ASEM. C:OPEC. D:ASEAN. 23 Khu vực có mật độ dân số cao nhất ở châu Á là A:Nam Á. B:Bắc Á. C:Đông Á. D:Đông Nam Á. 24 Nhật Bản tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao do A:có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. B:có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C:không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao. D:tiết kiệm nguồn nguyên liệu, mang lại lợi nhuận lớn. 25 Chủng tộc nào sau dây không thuộc các chủng tộc chính ở châu Á? A:Ơ-rô-pê-ô-it. B:Nê-grô-it. C:Môn-gô-lô-it. D:Ô-xtra-lô-it

2 đáp án
28 lượt xem