Chiều dài đường biên giới trên đất liền của nước ta khoảng
A:
1400 km.
B:
4600 km.
C:
2360 km.
D:
3260 km.
12
Hiện nay, vùng đồng bằng có nguy cơ bị thu hẹp diện tích do phải đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn nghiêm trọng là
A:
Đồng bằng châu thổ sông Hồng.
B:
Đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ.
C:
Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long.
D:
Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.
13
Số tỉnh/thành phố của nước ta là
A:
58.
B:
54.
C:
60.
D:
63.
14
Hai hướng chính của địa hình nước ta là
A:
Tây – Đông và vòng cung.
B:
Đông Bắc – Tây Nam và vòng cung.
C:
Bắc – Nam và vòng cung.
D:
Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.
15
Sông ngòi Nam Bộ có chế độ nước điều hòa, ổn định do
A:
địa hình dốc, diện tích lưu vực các sông nhỏ.
B:
có nhiều hệ thống thủy lợi giúp điều tiết lũ.
C:
các sông có dạng hình nan quạt, thoát nước nhanh.
D:
địa hình thấp, bằng phẳng, nước đổ ra nhiều cửa biển.
16
Đặc điểm khí hậu Biển Đông Việt Nam là có
A:
mùa đông lạnh, mùa hè nóng mưa nhiều.
B:
tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.
C:
một mùa khô và mùa mưa tương phản.
D:
mùa mưa lệch hẳn về thu đông.
17
Khó khăn lớn nhất do lũ gây ra cho Đồng bằng sông Cửu Long là
A:
tình trạng ngập úng trên diện rộng.
B:
xáo trộn đời sống của người dân.
C:
tình trạng xâm nhập mặn.
D:
tình trạng lũ quét, sạt lở đất.
18
Các dạng thời tiết đặc biệt như gió phơn, mưa ngâu và bão diễn ra chủ yếu vào mùa nào ở nước ta?
A:
Thu.
B:
Xuân.
C:
Đông.
D:
Hạ.
19
Đặc điểm khí hậu nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A:
mùa đông đến muộn và kết thúc sớm.
B:
mùa đông đến sớm và kết thúc muộn.
C:
chịu tác động của gió Tây khô nóng.
D:
một năm có hai mùa mưa và mùa khô.
20
Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
A:
diện tích.
B:
độ cao địa hình.
C:
nguồn gốc hình thành.
D:
tính chất của đất.