• Lớp 8
  • Địa Lý
  • Mới nhất
2 đáp án
52 lượt xem

Bắc Trung Bộ là vùng chịu tác động mạnh nhất của loại gió nào sau đây? A: Gió phơn tây nam. B: Tín phong đông bắc C: Gió mùa tây nam. D: Gió mùa đông bắc 15 Đất phù sa ở vùng Đồng bằng sông Hồng phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây? A: Vùng rìa phía tây bắc B: Vùng trũng phía nam. C: Vùng trung tâm. D: Vùng ven biển. 16 Yếu tố tự nhiên để Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh cây chè là A: đất đai. B: lao động. C: khí hậu. D: thị trường. 17 Ở nước ta, ngành trồng cây lương thực có vai trò đặc biệt quan trọng do nguyên nhân nào sau đây? A: Nước ta đông dân nên cần đảm bảo an ninh lương thự B: Đảm bảo lương thực cho vùng chuyên canh cây công nghiệp. C: Thúc đẩy sự phát triển của ngành chăn nuôi gia súc nhỏ. D: Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thự 18 Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn là A: đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động. B: đẩy mạnh các hoạt động hướng nghiệp. C: phát triển công nghiệp và dịch vụ. D: đa dạng hóa các hoạt động kinh tế. 19 Đặc điểm nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi đối với nghề làm muối ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ? A: Ít các cửa sông ven biển. B: Có các dòng biển ven bờ. C: Độ mặn của nước biển lớn. D: Nhiệt độ trung bình năm cao. 20 Cho biểu đồ về tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2017: Picture 2 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây ? A: Quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2017. B: Sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2010 - 2017. C: Sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2017. D: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2017. 21 Dân tộc Chăm và Khơ-me ở nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây? A: Bắc Trung Bộ. B: Tây Nguyên. C: Trung du và miền núi Bắc Bộ. D: Nam Trung Bộ và Nam Bộ. 22 Cho bảng số liệu: Thu nhập bình quân đầu người theo giá hiện hành của một số vùng ở nước ta (Đơn vị: Nghìn đồng) Vùng Năm 2010 Năm 2016 Đồng bằng sông Hồng 1580 3883 Đông Nam Bộ 2304 4662 Đồng bằng sông Cửu Long 1247 2778 Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về mức thu nhập bình quân đầu người của các vùng giai đoạn 2010 - 2016? A: Đồng bằng sông Cửu Long có tốc độ tăng chậm nhất. B: Mức thu nhập bình quân đầu người của các vùng đều tăng. C: Đồng bằng sông Hồng có tốc độ tăng nhanh nhất. D: Đông Nam Bộ có mức thu nhập cao nhất trong ba vùng. 23 Theo kết quả của cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2019, tổng số dân của nước ta vào ngày 01/4/2019 là 96 208 984 người. Dân số khu vực thành thị là 33 059 735 người; ở khu vực nông thôn là 63 149 249 người. Vậy tỉ lệ dân thành thị và nông thôn cùng thời điểm là A: 34,6 % và 65,4 %. B: 65,4 % và 34,5 %. C: 65,6 % và 34,4 %. D: 34,4 % và 65,6 %. 24 Ảnh hưởng của công nghiệp chế biến đến sự phát triển nông nghiệp ở nước ta là A: tăng năng suất cây trồng, vật nuôi. B: thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. C: thay đổi cơ cấu mùa vụ các vùng. D: tăng giá trị của các nông phẩm. 25 Nhà máy thủy điện Sơn La được xây dựng trên sông nào? A: Sông Hồng. B: Sông Gâm. C: Sông Đà. D: Sông Chảy.

2 đáp án
103 lượt xem

Ngành dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm ngành dịch vụ công cộng? A: Kinh doanh tài sản. B: Quản lí Nhà nước. C: Khách sạn, nhà hàng. D: Bán buôn, bán lẻ. 2 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết mỏ đồng ở Sinh Quyền thuộc tỉnh nào sau đây? A: Lào Cai. B: Điện Biên. C: Yên Bái. D: Lai Châu. 3 Tỉ suất sinh thô của nước ta hiện nay giảm chủ yếu do A: chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. B: dân số ngày càng già hóa. C: độ tuổi kết hôn ngày càng cao. D: đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện. 4 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người? A: Đồng Hới. B: Cửa Lò. C: Vinh. D: Hà Tĩnh. 5 Loại hình vận tải nào sau đây được đẩy mạnh do việc mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại? A: Đường sông. B: Đường sắt. C: Đường bộ. D: Đường biển. 6 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết mùa bão của vùng khí hậu Nam Trung Bộ thường tập trung vào A: tháng 9 và tháng 10. B: tháng 8 và tháng 9. C: tháng 11 và tháng 12. D: tháng 10 và tháng 11. 7 Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là A: nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng. B: vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm. C: nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở. D: có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông. 8 Yếu tố đầu vào đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta không phải là A: thị trường. B: nguồn lao động. C: nguyên nhiên liệu. D: cơ sở hạ tầng. 9 Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của vùng Tây Nguyên? A: Nằm ở vị trĩ ngã ba của khu vực Đông Dương. B: Phát triển mạnh các cây công nghiệp ôn đới. C: Là vùng có mật độ dân số thấp nhất nước t D: Là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển. 10 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng nuôi trồng thủy sản cao nhất cả nước? A: Kiên Giang. B: An Giang. C: Bạc Liêu. D: Đồng Tháp. 11 Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng cao su và cà phê ở nước ta qua các năm (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2010 2013 2014 2015 Cao su 748 , 7 958 , 8 978 , 9 985 , 6 Cà phê 554 , 8 637 ,0 641 , 2 643 , 3 Căn cứ vào bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây cà phê ở nước ta giai đoạn 2010 - 2015, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Đường. B: Cột. C: Miền. D: Tròn. 12 Ý nào sau đây biểu hiện sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế nước ta hiện nay? A: Giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng. B: Sự hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh nông nghiệp. C: Từ nền kinh tế chủ yếu là Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. D: Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác; tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến. 13 Sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào sau đây? A: Vị trí địa lí. B: Nguồn lao động. C: Tài nguyên du lịch. D: Cơ sở hạ tầng.

2 đáp án
21 lượt xem

Đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long được bồi đắp chủ yếu bởi A: phù sa sông. B: đất cát pha C: phù sa biển. D: đất mặn ven biển. 16 Thời gian hoạt động của gió mùa Tây Nam ở nước ta diễn ra từ A: tháng 4 đến tháng 9. B: tháng 11 đến tháng 4 năm sau. C: tháng 5 đến tháng 10. D: tháng 10 đến tháng 5 năm sau. 17 Dạng địa hình nào sau đây bị biến đổi khi đắp đê chống lũ ở Đồng bằng sông Hồng? A: Hình thành các hồ chứa nước. B: Bề mặt bị chia thành các ô trũng. C: Lòng sông được mở rộng. D: Địa hình bị cắt xẻ, xói mòn. 18 Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ tiếp giáp với hai nước nào sau đây? A: Campuchia và Thái Lan. B: Trung Quốc và Lào. C: Lào và Campuchia D: Trung Quốc và Campuchia 19 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết thành phố Đà Lạt thuộc cao nguyên nào sau đây? A: Kon Tum. B: Mơ Nông. C: Di Linh. D: Lâm Viên. 20 Nhân tố nào sau đây không phải là nguyên nhân hình thành đất? A: Khoáng sản. B: Khí hậu. C: Sinh vật. D: Đá mẹ. 21 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết sông Mê Kông chảy qua tỉnh nào đầu tiên khi vào lãnh thổ nước ta? A: An Giang. B: Long An. C: Kiên Giang. D: Đồng Tháp. 22 Địa hình nước ta hình thành và biến đổi không phải do nhân tố nào sau đây? A: Con người. B: Khí hậu. C: Đá mẹ. D: Sinh vật. 23 Đất phù sa thích hợp để trồng loại cây nào sau đây? A: Cây công nghiệp lâu năm. B: Cây ăn quả. C: Cây công nghiệp ngắn ngày. D: Cây lương thực 24 Ảnh hưởng của các đèo đối với giao thông Bắc – Nam ở nước ta không phải là A: cản trở nhu cầu đi lại. B: hiểm trở, khó đi lại. C: dễ gây tai nạn. D: tốn kém khi làm đường. 25 Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có mùa đông lạnh như miền Bắc là do A: gió phơn Tây Nam khô nóng hoạt động mạnh trong mùa đông. B: gió mùa Tây Nam nóng ẩm hoạt động mạnh trong mùa đông. C: địa hình chủ yếu là đồng bằng, thấp và tương đối bằng phẳng. D: Tín phong Đông Bắc khô nóng hoạt động mạnh trong mùa đông.

2 đáp án
40 lượt xem
2 đáp án
26 lượt xem
2 đáp án
88 lượt xem
2 đáp án
18 lượt xem

1 Hai hướng chính của địa hình nước ta là A: Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung. B: Đông Bắc – Tây Nam và vòng cung. C: Tây – Đông và vòng cung. D: Bắc – Nam và vòng cung. 2 Sông ngòi Nam Bộ có chế độ nước điều hòa, ổn định do A: có nhiều hệ thống thủy lợi giúp điều tiết lũ. B: địa hình thấp, bằng phẳng, nước đổ ra nhiều cửa biển. C: địa hình dốc, diện tích lưu vực các sông nhỏ. D: các sông có dạng hình nan quạt, thoát nước nhanh. 3 Địa danh nào sau đây có đặc điểm khí hậu khác biệt so với các địa danh còn lại? A: Sa Pa. B: Đà Lạt. C: Tam Đảo. D: Nha Trang. 4 Tỉ lệ địa hình thấp dưới 1000m so với toàn bộ diện tích lãnh thổ nước ta chiếm A: 95%. B: 75%. C: 65%. D: 85%. 5 Các dạng thời tiết đặc biệt như gió phơn, mưa ngâu và bão diễn ra chủ yếu vào mùa nào ở nước ta? A: Thu. B: Hạ. C: Xuân. D: Đông. 6 Hiện nay, vùng đồng bằng có nguy cơ bị thu hẹp diện tích do phải đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn nghiêm trọng là A: Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long. B: Đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ. C: Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ. D: Đồng bằng châu thổ sông Hồng. 7 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh bắt đầu và kết thúc đường bờ biển nước ta là A: Hải Phòng – Kiên Giang. B: Quảng Ninh – Kiên Giang. C: Quảng Ninh – Cà Mau. D: Hải Phòng – Cà Mau. 8 Cho bảng số liệu: Tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông ở nước ta Picture 2 Theo bảng số liệu, đơn vị diện tích phù hợp cho bảng số liệu trên là A: %. B: m2 . C: km2 . D: hecta. 9 Phạm vi lãnh thổ của vùng núi Đông Bắc ở nước ta là A: giữa sông Hồng và sông Cả. B: nằm ở tả ngạn sông Hồng. C: từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. D: phía nam của dãy Bạch Mã. 10 Đặc điểm khí hậu nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A: mùa đông đến sớm và kết thúc muộn. B: chịu tác động của gió Tây khô nóng. C: một năm có hai mùa mưa và mùa khô. D: mùa đông đến muộn và kết thúc sớm. 11 Khó khăn lớn nhất do lũ gây ra cho Đồng bằng sông Cửu Long là A: tình trạng lũ quét, sạt lở đất. B: xáo trộn đời sống của người dân. C: tình trạng xâm nhập mặn. D: tình trạng ngập úng trên diện rộng. 12 Vị trí giáp biển không đem lại thuận lợi nào cho phát triển kinh tế và đời sống nhân dân ta? A: Có nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm rộng. B: Cung cấp nhiều loại lâm sản quý hiếm. C: Cung cấp nguồn thủy sản biển đa dạng. D: Phát triển ngành giao thông vận tải biển. 13 Hồ thủy điện Hòa Bình không có giá trị nào sau đây? A: Điều tiết lũ. B: Cung cấp điện. C: Bồi đắp phù sa. D: Nuôi trồng thủy sản. 14 Đặc điểm khí hậu Biển Đông Việt Nam là có A: mùa đông lạnh, mùa hè nóng mưa nhiều. B: mùa mưa lệch hẳn về thu đông. C: tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương. D: một mùa khô và mùa mưa tương phản. 15 Giai đoạn Cổ kiến tạo là thời kỳ cực thịnh của loài bò sát nào sau đây? A: Khủng long. B: Thằn lằn. C: Ba ba. D: Cá sấu. 16 Sông nào sau đây thuộc hệ thống sông ngòi ở Trung Bộ? A: Sông Đồng Nai. B: Sông Hồng. C: Sông Thái Bình. D: Sông Thu Bồn. 17 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi sau đây nào không thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A: Lang Biang. B: Rào Cỏ. C: Ngọc Linh. D: Chư Yang Sin. 18 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết hai tỉnh có ngã ba biên giới ở nước ta là A: Điện Biên và Kon Tum. B: Lai Châu và Kon Tum. C: Điện Biên và Gia Lai. D: Lai Châu và Lạng Sơn.

2 đáp án
90 lượt xem
1 đáp án
38 lượt xem

15 Sông ngòi Bắc Bộ có chế độ nước thất thường do A: các sông có dạng nan quạt khiến lũ tập trung nhanh. B: lòng sông rộng và sâu, ảnh hưởng của thủy triều lớn. C: chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới. D: địa hình dốc, diện tích lưu vực các sông nhỏ. 16 Điểm cực Đông trên phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây? A: Điện Biên. B: Đà Nẵng. C: Cà Mau. D: Khánh Hòa 17 Vùng núi Trường Sơn Nam nằm ở A: phía Nam dãy Bạch Mã. B: từ Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. C: giữa sông Hồng và sông Cả. D: tả ngạn sông Hồng. 18 Các đèo theo trình tự từ Bắc vào Nam là: A: Ngang, Cù Mông, Hải Vân, Cả. B: Cả, Cù Mông, Ngang, Hải Vân. C: Ngang, Hải Vân, Cù Mông, Cả. D: Cù Mông, Cả, Ngang, Hải Vân. 19 Miền khí hậu Đông Trường Sơn có đặc điểm nào sau đây? A: Có một mùa đông lạnh, mùa hè nóng. B: Có mùa mưa lệch hẳn về thu đông. C: Có một mùa khô và mùa mưa tương phản. D: Có tính chất nhiệt đới gió mùa hải dương. 20 Ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay không phải là A: phần lớn lãnh thổ trở thành đất liền. B: địa hình nâng cao, núi sông trẻ lại. C: hình thành các cao nguyên badan. D: mở rộng biển Đông, tạo các bể dầu khí. 21 Cho bảng số liệu: Diện tích rừng Việt Nam qua các năm (đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1993 2001 2005 2017 Diện tích 14,3 8,6 11,8 12,4 14,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự biến đổi diện tích rừng của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Tròn. B: Đường. C: Kết hợp. D: Cột. 22 Dạng địa hình chủ yếu ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A: đồng bằng châu thổ rộng lớn. B: núi cao nhất Việt Nam. C: đồi núi thấp, núi cánh cung. D: cao nguyên rộng lớn, hùng vĩ. 23 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A: Puthac B: Phu Luông. C: Rào Cỏ. D: Phanxipang. 24 Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông ngắn và ấm hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ không phải do A: tác động của gió phơn Tây Nam. B: dãy Hoàng Liên Sơn chặn gió. C: chịu tác động của độ cao địa hình. D: miền trải dài trên nhiều vĩ độ. 25 Đặc điểm của các đồng bằng duyên hải ở nước ta là A: có hệ thống kênh rạch chằng chịt. B: có đê lớn bao bọc tạo thành các ô trũng. C: bị chia cắt, nhỏ hẹp, kém phì nhiêu. D: rộng lớn, có đất phù sa màu mỡ.

2 đáp án
17 lượt xem

2 Đại dương nằm giữa châu Á và châu Mĩ là A: Bắc Băng Dương. B: Đại Tây Dương. C: Ấn Độ Dương. D: Thái Bình Dương. 3 Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm Picture 4 Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm 2015, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Kết hợp. B: Cột. C: Tròn. D: Miền. 4 Tây Nam Á tiếp giáp với biển nào sau đây? A: Biển Đỏ. B: Biển Ban-tích. C: Biển Đông. D: Biển Ca-ri-bê. 5 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Ấn – Hằng? A: Kéo dài hơn 3000km. B: Nhỏ, hẹp, bị cắt xẻ mạnh. C: Rộng lớn và bằng phẳng. D: Do phù sa sông Ấn, sông Hằng bồi đắp. 6 Đồng bằng rộng lớn nhất ở châu Á là A: đồng bằng Tây Xi-bia. B: đồng bằng Lưỡng Hà. C: đồng bằng Ấn – Hằng. D: đồng bằng Hoa Bắc. 7 Rừng lá kim (tai-ga) phân bố chủ yếu ở quốc gia nào sau đây? A: Liên Bang Nga. B: Đông Nam Á. C: Ấn Độ. D: Trung Quốc. 8 Ảnh hưởng của dãy Hi-ma-lay-a ảnh hưởng đến khí hậu của khu vực Nam Á là A: tạo ra một mùa đông lạnh, khô và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. B: tạo ra một mùa đông bớt lạnh và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. C: tạo ra một mùa đông lạnh, ẩm, mưa nhiều và mùa hạ ít mưa ở sườn phía bắc. D: tạo ra một mùa đông bớt lạnh giá và mùa hạ có gió phơn ở sườn phía nam. 9 Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quan năm? A: Có đường chí tuyến đi qua lãnh thổ. B: Vị trí địa lí không giáp biển. C: Địa hình núi ở rìa lục địa chắn gió. D: Có Tín phong thổi đều quanh năm. 10 Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là A: động đất và núi lửa. B: địa hình núi hiểm trở. C: khí hậu khô hạn. D: ít khoáng sản. 11 Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên châu Á? A: Tài nguyên khoáng sản phong phú. B: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng. C: Các nguồn năng lượng dồi dào. D: Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai. 12 Nhật Bản tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao do A: có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. B: có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. C: không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao. D: tiết kiệm nguồn nguyên liệu, mang lại lợi nhuận lớn. 13 Chủng tộc nào sau dây không thuộc các chủng tộc chính ở châu Á? A: Ô-xtra-lô-it B: Ơ-rô-pê-ô-it. C: Môn-gô-lô-it. D: Nê-grô-it.

2 đáp án
20 lượt xem

Cảnh quan tiêu biểu của Nam Á là A: rừng lá kim. B: rừng nhiệt đới ẩm. C: hoang mạc và núi cao. D: xavan. 15 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của sông Hoàng Hà? A: Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa. B: Chế độ nước sông thất thường. C: Bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng và đổ ra biển Hoàng Hải. D: Sông có lũ lớn vào mùa hạ, cạn vào đông xuân. 16 Núi Phú Sĩ là hình ảnh đặc trưng của quốc gia A: Nhật Bản. B: Hàn Quốc C: Sin-ga-po-re. D: Trung Quốc. 17 Khu vực Trung Á tập trung nhiều hoang mạc, bán hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do A: sự thống trị của khối khí áp cao cận chí tuyến. B: nằm sâu trong nội địa và bức chắn địa hình. C: có dòng biển lạnh chạy dọc ven bờ. D: ảnh hưởng của Tín phong khô nóng. 18 Đặc điểm kinh tế các nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan là A: công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới. B: mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh. C: nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. D: tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại. 19 Đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây không đúng với các nước châu Á? A: Số lượng các quốc gia đang phát triển chiếm tỉ lệ rất ít. B: Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Á. C: Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (NICs). D: Trình độ phát triển giữa các nước và vũng lãnh thổ không đều. 20 Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ được viết tắt là A: ASEAN. B: ASEM. C: UNICEF. D: OPEC. 21 Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa là A: vào mùa đông, gió từ đại dương thổi vào, nóng ẩm và mưa nhiều. B: vào mùa hạ, gió thổi từ lục địa ra, lạnh và khô. C: lượng mưa lớn nhưng lượng bốc hơi lớn nên độ ẩm luôn thấp. D: mỗi năm có hai mùa gió trái ngược nhau về hướng, độ ẩm, nhiệt độ. 22 Khu vực có mật độ dân số cao nhất ở châu Á là A: Bắc Á. B: Nam Á. C: Đông Á. D: Đông Nam Á. 23 Thành phố châu Á có số dân đông nhất là A: Xơ-un. B: Bắc Kinh. C: Niu Đê-li. D: Tô-ki-ô. 24 Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nào sau đây? A: Cận nhiệt đới gió mùa. B: Ôn đới lục địa. C: Nhiệt đới gió mùa. D: Ôn đới hải dương. 25 Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là A: than đá. B: sắt. C: đồng. D: dầu mỏ.

2 đáp án
21 lượt xem

1 Ở châu Á, tôn giáo ra đời vào thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên là A: Ấn Độ giáo. B: Hồi giáo. C: Phật giáo. D: Kitô giáo. 2 Đại dương nằm giữa châu Á và châu Mĩ là A: Bắc Băng Dương. B: Đại Tây Dương. C: Ấn Độ Dương. D: Thái Bình Dương. 3 Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm Picture 4 Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm 2015, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Kết hợp. B: Cột. C: Tròn. D: Miền. 4 Tây Nam Á tiếp giáp với biển nào sau đây? A: Biển Đỏ. B: Biển Ban-tích. C: Biển Đông. D: Biển Ca-ri-bê. 5 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Ấn – Hằng? A: Kéo dài hơn 3000km. B: Nhỏ, hẹp, bị cắt xẻ mạnh. C: Rộng lớn và bằng phẳng. D: Do phù sa sông Ấn, sông Hằng bồi đắp. 6 Đồng bằng rộng lớn nhất ở châu Á là A: đồng bằng Tây Xi-bia. B: đồng bằng Lưỡng Hà. C: đồng bằng Ấn – Hằng. D: đồng bằng Hoa Bắc. 7 Rừng lá kim (tai-ga) phân bố chủ yếu ở quốc gia nào sau đây? A: Liên Bang Nga. B: Đông Nam Á. C: Ấn Độ. D: Trung Quốc. 8 Ảnh hưởng của dãy Hi-ma-lay-a ảnh hưởng đến khí hậu của khu vực Nam Á là A: tạo ra một mùa đông lạnh, khô và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. B: tạo ra một mùa đông bớt lạnh và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. C: tạo ra một mùa đông lạnh, ẩm, mưa nhiều và mùa hạ ít mưa ở sườn phía bắc. D: tạo ra một mùa đông bớt lạnh giá và mùa hạ có gió phơn ở sườn phía nam. 9 Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quan năm? A: Có đường chí tuyến đi qua lãnh thổ. B: Vị trí địa lí không giáp biển. C: Địa hình núi ở rìa lục địa chắn gió. D: Có Tín phong thổi đều quanh năm. 10 Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là A: động đất và núi lửa. B: địa hình núi hiểm trở. C: khí hậu khô hạn. D: ít khoáng sản. 11 Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên châu Á? A: Tài nguyên khoáng sản phong phú. B: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng. C: Các nguồn năng lượng dồi dào. D: Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai. 12 Nhật Bản tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao do A: có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. B: có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. C: không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao. D: tiết kiệm nguồn nguyên liệu, mang lại lợi nhuận lớn. 13 Chủng tộc nào sau dây không thuộc các chủng tộc chính ở châu Á? A: Ô-xtra-lô-it B: Ơ-rô-pê-ô-it. C: Môn-gô-lô-it. D: Nê-grô-it.

2 đáp án
29 lượt xem

Các bạn giúp mình với hứa sẽ vote 5* Câu 1. Đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam là biển nằm trong giai đoạn nào? A. Đại Cổ sinh. B. Tiền Cambri. C. Tân kiến tạo. D. Đại Trung sinh. Câu 2. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam gồm có mấy giai đoạn lớn? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3. Sự kiện nổi bật trong giai đoạn Tân kiến tạo là: A. Diễn ra nhiều vận động tạo núi lớn liên tiếp. B. Hình thành những khối núi đá vôi hùng vĩ ở miền Bắc nước ta. C. Hình thành các đồng bằng phù sa trẻ. D. Bắt đầu hình thành các loại khoáng sản. Câu 4. Vận động Tân kiến tạo (Hi-ma-lay-a) diễn ra cách đây khoảng A. 15 triệu năm. B. 20 triệu năm. C. 25 triệu năm. D. 30 triệu năm. Câu 5. Loài người xuất hiện trên Trái Đất vào giai đoạn nào? A. Tiền Cambri. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. D. Tân kiến tạo. Câu 6. Khu vực núi Trường Sơn Bắc thuộc vùng địa chất kiến tạo nào? A. Nền móng Tiền Cambri. B. Nền móng Cổ sinh. C. Nền móng Trung sinh. D. Vùng sụt võng vào Tân sinh. Câu 7. Khủng long tồn tại trong thời kì nào? A. Tiền Cambri. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Tân sinh. Câu 8. Bôxit tập trung nhiều ở vùng nào nước ta? A. Vùng biên giới phía Tây giáp Cam – pu – chia. B. Vùng duyên hải ven biển Đông. C. Vùng biên giới phía Bắc giáp Trung Quốc. D. Vùng biên giới phía Tây giáp Lào. Câu 9. Tại Việt Nam có khoảng bao nhiêu loại khoáng sản khác nhau? A. Gần 60 loại. B. Gần 70 loại. C. Gần 80 loại. D. Gần 90 loại. Câu 10. Các loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta gồm : A. Than, dầu khí, kim cương, sắt, bôxit. B. Than, vàng, kim cương, dầu khí, đồng. C. Than, dầu khí, kim cương, đá vôi, sắt. D. Than, dầu khí, apatit, bôxit, đá vôi. Câu 11. Dầu mỏ, khí đốt được hình thành trong giai đoạn nào ? A. Đại Tân sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Tiền Cambri. Câu 12. Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, tỉnh Thái Bình không tiếp giáp với A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. Nam Định. D. biển. Câu 13. Mỏ than lớn nhất nước ta nằm ở tỉnh nào? A. Thái Nguyên. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Ninh. D. Thanh Hóa. Câu 14. Quá trình ngoại sinh sinh ra loại khoáng sản nào ? A. Sắt. B. Đồng. C. Kẽm. D. Than. Câu 15. Mỏ sắt lớn nhất nước ta tập trung ở đâu ? A. Lào Cai. B. Hà Tĩnh. C. Đà Nẵng. D. Quảng Ninh. Câu 16. Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của nguồn tài nguyên khoáng sản? A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được. B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt. C. Khoáng sản có vai trò quan trọng trong phát triển công nghiệp. D. Khoáng sản được hình thành trong thời gian ngắn. Câu 17. Dầu mỏ, khí đốt phân bố chủ yếu ở nơi nào trên đất nước ta ? A. Thềm lục địa. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đông Bắc Bắc Bộ. Câu 18. Mỏ thiếc lớn nhất nằm ở tỉnh nào nước ta? A. Nghệ An. B. Hải Phòng. C. Quảng Ninh. D. Hà Tĩnh. Câu 19. Giai đoạn Tân kiến tạo hình thành ở nước ta các loại khoáng sản nào ? A. Đồng, vàng, đất hiếm. B. Than đá, thiếc, sắt. C. Dầu mỏ, bôxit, than nâu. D. Dầu mỏ, đồng, vàng. Câu 20. Tỉnh nào nước ta vừa tiếp giáp Trung Quốc vừa giáp biển ? A. Hà Giang. B. Lạng Sơn. C. Lào Cai. D. Quảng Ninh. Câu 21. Điểm cực Đông phần đất liền nước ta trên bản đồ hành chính (Atlat Địa lí Việt Nam) là: A. Mũi Đôi. B. Mũi Ngọc. C. Mũi Đại Lãnh. D. Mũi Dinh. Câu 22. Ở đồng bằng sông Hồng, loại than tập trung nhiều nhất là: A. Than đá. B. Than nâu. C. Than bùn. D. Than mỡ. Câu 23. Tỉnh nào nước ta nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào - Campuchia? A. Gia Lai. B. Đắk Lắk. C. Kon Tum. D. Quảng Nam. Câu 24. Các vùng đồng bằng và thềm lục địa nước ta là nơi thành tạo của những khoáng sản chủ yếu nào? A. Than đá, sét cao lanh. B. Than đá, dầu mỏ. C. Than đá, titan. D. Than đá, sắt. Câu 25. Khoáng sản than đá trong Atlat Địa lí Việt Nam được kí hiệu như thế nào? A. Hình vuông màu đen. B. Hình thang cân màu trắng. C. Hình tam giác đều màu trắng. D. Hình thoi màu đen.

2 đáp án
95 lượt xem

10 Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ tiếp giáp với hai nước nào sau đây? A: Campuchia và Thái Lan. B: Trung Quốc và Campuchia C: Lào và Campuchia D: Trung Quốc và Lào. 11 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết sông Mê Kông chảy qua tỉnh nào đầu tiên khi vào lãnh thổ nước ta? A: Đồng Tháp. B: An Giang. C: Long An. D: Kiên Giang. 12 Thời gian hoạt động của gió mùa Tây Nam ở nước ta diễn ra từ A: tháng 11 đến tháng 4 năm sau. B: tháng 5 đến tháng 10. C: tháng 4 đến tháng 9. D: tháng 10 đến tháng 5 năm sau. 13 Ảnh hưởng của các đèo đối với giao thông Bắc – Nam ở nước ta không phải là A: tốn kém khi làm đường. B: hiểm trở, khó đi lại. C: dễ gây tai nạn. D: cản trở nhu cầu đi lại. 14 Cho bảng số liệu: Lượng mưa và lưu lượng trung bình của trạm Sơn Tây (lưu vực sông Hồng) Picture 3 Dựa vào bảng số liệu, để thể hiện mối tương quan giữa lượng mưa và lưu lượng nước trên lưu vực sông Hồng, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Kết hợp. B: Cột. C: Đường. D: Tròn. 15 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A: Yên Tử. B: Phan-xi-păng. C: Mẫu Sơn. D: Kiều Liêu Ti. 16 Đất phù sa thích hợp để trồng loại cây nào sau đây? A: Cây ăn quả. B: Cây công nghiệp ngắn ngày. C: Cây lương thực D: Cây công nghiệp lâu năm.

2 đáp án
90 lượt xem

1 Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn do A: địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. B: quá trình xâm nhập mặn tăng nhanh. C: lượng mưa lớn, tập trung theo mù D: các sông ngắn, diện tích lưu vực nhỏ. 2 Sông ngòi Nam Bộ có chế độ nước điều hòa, ổn định do A: địa hình dốc, diện tích lưu vực các sông nhỏ. B: có nhiều hệ thống thủy lợi giúp điều tiết lũ. C: các sông có dạng hình nan quạt, thoát nước nhanh. D: địa hình thấp, bằng phẳng, nước đổ ra nhiều cửa biển. 3 Đặc điểm khí hậu Biển Đông Việt Nam là có A: tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương. B: mùa mưa lệch hẳn về thu đông. C: mùa đông lạnh, mùa hè nóng mưa nhiều. D: một mùa khô và mùa mưa tương phản. 4 Số tỉnh/thành phố của nước ta là A: 60. B: 63. C: 54. D: 58. 5 Hiện nay, vùng đồng bằng có nguy cơ bị thu hẹp diện tích do phải đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn nghiêm trọng là A: Đồng bằng châu thổ sông Hồng. B: Đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ. C: Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long. D: Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ. 6 Sông nào sau đây thuộc hệ thống sông ngòi ở Trung Bộ? A: Sông Thái Bình. B: Sông Thu Bồn. C: Sông Hồng. D: Sông Đồng Nai. 7 Cho bảng số liệu: Tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông ở nước ta Picture 2 Theo bảng số liệu, đơn vị diện tích phù hợp cho bảng số liệu trên là A: hecta. B: %. C: m2 . D: km2 . 8 Chiều dài đường biên giới trên đất liền của nước ta khoảng A: 4600 km. B: 3260 km. C: 2360 km. D: 1400 km. 9 Giai đoạn Cổ kiến tạo là thời kỳ cực thịnh của loài bò sát nào sau đây? A: Khủng long. B: Thằn lằn. C: Cá sấu. D: Ba ba. 10 Đặc điểm khí hậu nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A: mùa đông đến muộn và kết thúc sớm. B: mùa đông đến sớm và kết thúc muộn. C: một năm có hai mùa mưa và mùa khô. D: chịu tác động của gió Tây khô nóng. 11 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết ở Hà Nội có nhóm đất chủ yếu nào sau đây? A: Đất phù sa sông. B: Đất feralit trên đá vôi. C: Đất cát biển. D: Đất phèn. 12 Các dạng thời tiết đặc biệt như gió phơn, mưa ngâu và bão diễn ra chủ yếu vào mùa nào ở nước ta? A: Đông. B: Thu. C: Hạ. D: Xuân. 13 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết hai tỉnh có ngã ba biên giới ở nước ta là A: Điện Biên và Gia Lai. B: Điện Biên và Kon Tum. C: Lai Châu và Lạng Sơn. D: Lai Châu và Kon Tum. 14 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh bắt đầu và kết thúc đường bờ biển nước ta là A: Quảng Ninh – Kiên Giang. B: Hải Phòng – Kiên Giang. C: Hải Phòng – Cà Mau. D: Quảng Ninh – Cà Mau.

2 đáp án
85 lượt xem