Đóng
Quay lại
Hỏi đáp
Thi trắc nghiệm
Luyện Đề kiểm tra
Học lý thuyết
Soạn bài
Tìm kiếm
Đăng nhập
Đăng ký
Tất cả
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Lớp 8
Tất cả các lớp
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Địa Lý
Tất cả các môn
Toán Học
Ngữ Văn
Vật Lý
Hóa Học
Tiếng Anh
Tiếng Anh Mới
Sinh Học
Lịch Sử
Địa Lý
GDCD
Tin Học
Công Nghệ
Nhạc Họa
KHTN
Sử & Địa
Đạo Đức
Tự nhiên & Xã hội
Mới nhất
Mới nhất
Hot
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Vì sao nước ta giàu tài nguyên khoáng sản?
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
18
2 đáp án
18 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
1. Những nước châu Á có tỉ trọng nông nghiệp cao trong cơ cấu GDP, thường có đặc điểm nào sau đây? A: Thu nhập của người dân ở mức thấp. B: Thu nhập của người dân ở mức trung bình. C: Thu nhập của người dân ở mức khá cao. D: Thu nhập của người dân ở mức cao.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
17
2 đáp án
17 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
1.Nước nào sau đây có số dân đông thứ hai ở Đông Á hiện nay? A: Triều Tiên. B: Nhật Bản. C: Trung Quốc. D: Hàn Quốc. 2. Ở Nhật Bản, nhờ những thành tựu trong sản xuất công nghiệp và dịch vụ nên A: nhận được nhiều vốn đầu tư nước ngoài. B: nguồn lao động dồi dào. C: người dân có chất lượng cuộc sống cao. D: người dân cần cù chịu khó.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
20
2 đáp án
20 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Con sông nào sau đây chảy bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng và chảy qua lãnh thổ nước ta? A: Sông Hoàng Hà. B: Sông Trường Giang. C: Sông Hằng. D: Sông Mê Kông.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
21
2 đáp án
21 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 1: Xác định các mỏ khoáng sản lớn nhất nước ta? Nêu nhận xét? Câu 2: Chứng minh rằng nước ta là một nước giàu tài nguyên khoáng sản?
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
18
2 đáp án
18 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 1: Xác định các mỏ khoáng sản lớn nhất nước ta? Nêu nhận xét? Câu 2: Chứng minh rằng nước ta là một nước giàu tài nguyên khoáng sản? Câu 3: Nêu đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lịch sử phát triển lãnh thổ VN? Các khoáng sản được hình thành? Câu 4: Nhận xét về mối quan hệ giữa địa chất và khoáng sản?
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
16
2 đáp án
16 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? Giải giùm minh câu này,liệt kê ra thôi nha,đừng làm văn cho mệt Thân
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
24
2 đáp án
24 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
4 câu thôi cần chuyên gia giải đáp 1Hệ thống núi Hi-ma-lay-a chạy theo hướng nào saau đây? A: Bắc – Nam. B: Đông Bắc – Tây Nam. C: Tây Bắc – Đông Nam. D: Tây – Đông. 2Khó khăn đối với nền kinh tế Nhật Bản là yếu tố nào sau đây ? A: Đầu tư. B: Khoáng sản. C: Lao động. D: Thị trường. 3Ở khu vực có khí hậu lục địa khô hạn không phổ biến cảnh quan nào sau đây? A: Hoang mạc và bán hoang mạc. B: Rừng nhiệt đới ẩm. C: Xavan và cây bụi. D: Rừng và cây bụi lá cứng. 4Các con sông lớn ở Đông Á thường bắt nguồn từ A: phía đông Trung Quốc. B: phía nam Trung Quốc. C: trung tâm lãnh thổ. D: phía tây Trung Quốc.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
20
2 đáp án
20 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
4 câu thôi 1Hệ thống núi Hi-ma-lay-a chạy theo hướng nào saau đây? A: Bắc – Nam. B: Đông Bắc – Tây Nam. C: Tây Bắc – Đông Nam. D: Tây – Đông. 2Khó khăn đối với nền kinh tế Nhật Bản là yếu tố nào sau đây ? A: Đầu tư. B: Khoáng sản. C: Lao động. D: Thị trường. 3Ở khu vực có khí hậu lục địa khô hạn không phổ biến cảnh quan nào sau đây? A: Hoang mạc và bán hoang mạc. B: Rừng nhiệt đới ẩm. C: Xavan và cây bụi. D: Rừng và cây bụi lá cứng. 4Các con sông lớn ở Đông Á thường bắt nguồn từ A: phía đông Trung Quốc. B: phía nam Trung Quốc. C: trung tâm lãnh thổ. D: phía tây Trung Quốc.
1 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
21
1 đáp án
21 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
vỏn vẹn 4 câu 1Ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực cho người dân nhờ A: cuộc Cách mạng trắng. B: cuộc Cách mạng xanh. C: trồng nhiều loại cây lương thực. D: mở rộng diện tích trồng trọt. 2 Diện tích phần đất liền và các đảo phụ thuộc của châu Á rộng khoảng A: 44,4 triệu km2 . B: 41,4 triệu km2 . C: 47,5 triệu km2 . D: 50,5 triệu km2 . 3 Việt Nam nằm trong kiểu khí hậu nào sau đây? A: Ôn đới gió mùa. B: Cận nhiệt lục địa. C: Nhiệt đới gió mùa. D: Xích đạo. 4.Phần hải đảo của Đông Á thường xảy ra loại thiên tai nào sau đây? A: Bão, lũ lụt. B: Bão, hạn hán. C: Động đất, núi lửa. D: Lụt lội, hạn hán.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
15
2 đáp án
15 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
1Ở châu Á, cây lương thực nào sau đây quan trọng nhất? A: Ngô. B: Lúa mạch. C: Lúa mì. D: Lúa gạo. 2 Dầu mỏ ở Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở A: ven biển Đỏ, Địa Trung Hải và vịnh Pec-xích. B: đồng bằng Lưỡng Hà, bán đảo A-rap và vùng vịnh Pec-xích. C: ven biển Đen, biển Địa Trung Hải và biển Đỏ. D: đồng bằng Lưỡng Hà, vịnh Pec-xích và núi cao. 3 Các con sông lớn ở Đông Á thường bắt nguồn từ A: trung tâm lãnh thổ. B: phía tây Trung Quốc. C: phía đông Trung Quốc. D: phía nam Trung Quốc. 4 Ở khu vực có khí hậu lục địa khô hạn không phổ biến cảnh quan nào sau đây? A: Rừng và cây bụi lá cứng. B: Xavan và cây bụi. C: Rừng nhiệt đới ẩm. D: Hoang mạc và bán hoang mạc. 5 Vị trí châu Á kéo dài từ A: vùng cực Bắc đến chí tuyến Nam. B: vùng Chí tuyến đến xích đạo. C: vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. D: vùng xích đạo đến vùng cực Nam. 6 Đặc điểm nổi bật về tài nguyên khoáng sản của châu Á là A: rất phong phú và có trữ lượng lớn. B: chỉ có một số khoáng sản quan trọng: dầu khí, than C: có nhiều loại nhưng trữ lượng không lớn. D: có ít loại khoáng sản và đang bị khai thác nhiều. 7 Địa hình châu Á có đặc điểm sau đây? A: Có nhiều dãy núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. B: Ít đồi núi, sơn nguyên, nhiều đồng bằng rộng lớn. C: Chủ yếu là đồi núi và đồng bằng hẹp. D: Nhiều đồi núi, sơn nguyên, đồng bằng rộng lớn. 8 Quốc gia có diện tích lớn nhất nằm ở khu vực Nam Á là A: Trung Quốc. B: Bu-tan. C: Nê-pan. D: Ấn Độ. 9 Tây Nam Á giáp với các khu vực nào sau đây? A: Trung Á, Bắc Á. B: Trung Á, Nam Á. C: Nam Á, Đông Á. D: Nam Á, Đông Nam Á. 10 Nguyên nhân cơ bản dẫn đến nhũng cuộc tranh chấp gay gắt ở Tây Nam Á là A: có nguồn tài nguyên dầu mỏ phong phú. B: tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao. C: có vị trí là ngã ba của ba châu lục. D: do tài nguyên giàu có và vị trí quan trọng.
1 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
55
1 đáp án
55 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
helppppppppppppppppppppppp me Ở Bắc Á, các con sông lớn đều chảy theo hướng A: từ tây sang đông. B: từ bắc xuống nam. C: từ nam lên bắc. D: từ đông sang tây. 2 Chủng tộc nào ở châu Á chiếm tỉ lệ lớn nhất? A: O-ro-pe-oit. B: Mon-go-lo-it. C: Ne-groit. D: Ox-tra-loit. 3 Đặc điểm nào sau đây thể hiện đúng sự phân bố dân cư ở châu Á? A: Không đồng đều. B: Giống nhau giữa các khu vực. C: Ở khu vực trung tâm. D: Khá đồng đều. 4 Khó khăn đối với nền kinh tế Nhật Bản là yếu tố nào sau đây ? A: Thị trường. B: Khoáng sản. C: Lao động. D: Đầu tư. 5 Do khí hậu của Tây Nam Á khô hạn nên phần lớn lãnh thổ là A: hoang mạc và thảo nguyên. B: hoang mạc và xavan. C: hoang mạc và bán hoang mạc. D: thảo nguyên và bán hoang mạc. 6 Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng thể hiện ở đặc điểm nào sau đây? A: Có các kiểu ôn đới lục địa và ôn đới hải dương. B: Phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. C: Phân hóa thành nhiều đới và nhiều kiểu khác nhau. D: Phân hóa thành các đới khí hậu ôn đới, nhiệt đới, xích đạo. 7 Đặc điểm nền kinh tế các nước Đông Á hiện nay là A: phát triển chậm do tăng trưởng kinh tế chậm. B: phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao. C: nền kinh tế rất khó khăn, tốc độ tăng trưởng thấp. D: phát triển chậm nhưng gần đây có tốc độ tăng trưởng cao. 8 Hoạt động sản xuất chủ yếu ở các nước Nam Á là A: thương mại. B: công nghiệp. C: dịch vụ. D: nông nghiệp. 9 Hệ thống núi Hi-ma-lay-a chạy theo hướng nào saau đây? A: Đông Bắc – Tây Nam. B: Bắc – Nam. C: Tây Bắc – Đông Nam. D: Tây – Đông. 10 Ở các nước có thu nhập cao (Nhật Bản, Hàn Quốc...) tỉ trọng các ngành kinh tế có đặc điểm nào sau đây? A: Ngành nông nghiệp có tỉ trọng thấp, tỉ trọng các ngành dịch vụ cao. B: Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao, tỉ trọng các ngành dịch vụ thấp. C: Ngành nông nghiệp và công nghiệp chiếm tỉ trọng cao. D: Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao, công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp.
1 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
15
1 đáp án
15 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ai giúp em với hứa vote 5 sao Câu 1: nêu nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta qua bảng 22.1 (SGK/79). Câu 2: Dựa vào hình 23.2 (SGK/82) và sự hiểu biết của mình, hãy cho biết: - Tên đảo lớn nhất của nước ta là đảo gì ? thuộc tỉnh nào ? - Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào? Vịnh đó đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm nào ? - Nêu tên quần đảo xa nhất của nước ta ? Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào ?
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
14
2 đáp án
14 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
hãy nêu ảnh hưởng của vị trí địa lý ở nước ta đến đặc điểm tự nhiên cũng như để phát triển kinh tế văn hóa xã hội an ninh quốc phòng nước
1 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
16
1 đáp án
16 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Dựa vào hình 2.1 và 3.1 hãy cho biết: -Tên các đới cảnh quan của châu á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80 -Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
17
2 đáp án
17 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
thực trạng môi trường biển vn hiện nay như thế nào?muốn khai thác hợp lý và bảo vệ nguồn tài nguyên môi trường biển chúng ta phải làm gì
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
87
2 đáp án
87 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Dựa vào hình 2.1 và 3.1 hãy cho biết: -Tên các đới cảnh quan của châu á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80 -Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn.
1 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
19
1 đáp án
19 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Dựa vào hình 3.1(Địa 8) cho biết sự thay đổi của các cảnh quan tự nhiên từ đông sang tây theo vĩ tuyến 40 B và giải thích nguyên nhân Nhờ mọi người giúp đỡ.
1 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
63
1 đáp án
63 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Nước nào có số dân đông thứ hai ở Đông Á hiện nay? Nước nào có số dân đông thứ 1 ở Đông Á hiện nay? Nước nào có số dân đông thứ 3 ở Đông Á hiện nay?
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
40
2 đáp án
40 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Nước nào có số dân đông thứ hai ở Đông Á hiện nay? Nước nào có số dân đông thứ 1 ở Đông Á hiện nay? Nước nào có số dân đông thứ 3 ở Đông Á hiện nay?
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
39
2 đáp án
39 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Nước nào có số dân đông thứ hai ở Đông Á hiện nay? Nước nào có số dân đông thứ 1 ở Đông Á hiện nay? Nước nào có số dân đông thứ 3 ở Đông Á hiện nay?
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
28
2 đáp án
28 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ở Nhật Bản, nhờ những thành tựu trong sản xuất công nghiệp và dịch vụ nên A. nguồn lao động dồi dào. B. người dân cần cù chịu khó. C. người dân có chất lượng cuộc sống cao. D. nhận được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
29
2 đáp án
29 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Các nước xuất khẩu lúa gạo hàng đầu thế giới hiện nay là A. Thái Lan và Việt Nam. B. Thái Lan và Trung Quốc. C. Ấn Độ và Hoa Kì. D. Việt Nam và Ấn Độ.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
38
2 đáp án
38 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Nước nào sau đây có số dân đông thứ hai ở Đông Á hiện nay? A. Hàn Quốc. B. Triều Tiên. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
35
2 đáp án
35 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
phần đất liền của đông á gồm : A trung quốc và đài loan B trung quốc và mông cổ C trung quốc và nhật bản D trung quốc và bán đảo triều tiên
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
40
2 đáp án
40 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
việt nam có phải là quốc gia biển không hãy nêu dẫn chứng để chứng minh
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
27
2 đáp án
27 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
I. Trắc nghiệm:( 15 câu) Câu 1: Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của Đông Nam Á A. Cao hơn châu Á và thế giới B. Thấp hơn châu Á và thế giới C. Cao hơn châu Á, thấp hơn thế giới D. Cao hơn thế giới, thấp hơn châu Á Câu 2: Dựa vào bảng 15.1 cho biết dân số Đông Nam Á chiếm bao nhiêu phần trăm dân số châu Á? A. 12,1% B. 14,2% C. 16,3% D. 18,4% Câu 3: Năm 2002, mật độ dân số khu vực Đông Nam Á so với thế giới: A. Gấp hơn hai lần B. Tương đương C. Thấp hơn 2 lần. D. Tất cả đều sai. Câu 4: Tỉ lệ tăng tự nhiên của khu vực Đông Nam Á (năm 2002): A. 1.3% B. 1.4% C. 1.5% D. 1.6% Câu 5: Nước nào có diện tích nhỏ nhất trong các nước Đông Nam Á năm 2002? A. Bru-nây B. Lào C. Đông-Ti-mo D. Xin-ga-po Câu 6: Ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong khu vực Đông Nam Á? A. Tiếng Anh. B. Tiếng hoa. C. Tiếng Mã Lai. D. Tất cả đều đúng. Câu 7: Dựa vào bảng 15.2 (SGK trang 52), cho biết diện tích nước ta so với Phi-líp-pin và Ma-lai-xi-a A. Nhỏ hơn B. Tương đương C. Lớn hơn D. Tất cả đều sai Câu 8: Nước nào có diện tích lớn nhất Đông Nam Á? A. In-đô-nê-xi-a B. Thái Lan C. Mi- An-ma D. Ma-lai-xi-a Câu 9: Đông Nam Á là một khu vực đa dạng về: A. Tôn giáo. B. Văn hóa. C. Phong tục D. Tất cả đều đúng. Câu 10: Nước nào có tên gọi vương quốc? A. Bru-nây B. Cam-pu-chia C. Thái Lan D. Tất cả đều đúng Câu 11: Quốc gia nào ở Đông Nam Á vừa có lãnh thổ ở bán đảo và ở đảo? A. Mianma B. Ma-lai-xi-a C. In-đô-nê-xi-a D. Lào. Câu 12: Những nét tương đồng của người dân Đông Nam Á là: A. Có nền văn minh lúa nước B. Có cùng lịch sử đấu tranh giành độc lập C. Cùng tập quán sinh hoạt và sản xuất D. Cả ba ý trên. Câu 13: Cơ cấu dân số chủ yếu ở các nước Đông Nam Á là: A. Cơ cấu trẻ B. Cơ cấu trung bình C. Cơ cấu già D. Cơ cấu ổn định Câu 14: Cho tới trước chiến tranh thế giới thứ 2, nước Cam-pu-chia, Lào và Việt Nam bị đế quốc nào xâm lược A. Đế quốc Anh B. Đế quốc Tây Ban Nha C. Đế quốc Hà Lan D. Đế quốc Pháp. Câu 15: Quốc gia duy nhất không giáp biển ở Đông Nam Á là A. Thái Lan B. Cam-pu-chia C. Việt Nam D. Lào Câu 16: Chủng tộc chủ yếu ở Đông Nam Á là: A. Ơ-rô-pê-ô-it B. Môn-gô-lô-it C. Ô-xtra-lô-it D. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it. II. Tự luận: (2 câu) Câu 1: Dựa vào lược đồ hình 6.1 và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á? Câu 2: Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
17
2 đáp án
17 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
nêu giá trị kinh tế của các tài nguyên biển vn
1 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
15
1 đáp án
15 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 1 Có ý kiến cho rằng: “Tham gia vào Asean, Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển kinh tế - xã hội nhưng cũng có nhiều thách thức cần vượt qua”. Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích rõ nhận định trên. Câu 2 Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2001 (đơn vị: USD) Nước GDP/người Brunây 12300 Cam – pu – chia 280 In – đô-nê-xi-a 680 Lào 317 Ma – lai – xi –a 3680 Phi – lip - pin 930 Việt Nam 415 Thái Lan 1870 Xin – ga – po 20740 a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện GDP/người của một số nước Đông Nam Á năm 2001 b. Nhận xét sự chênh lệch thu nhập bình quân đầu người giữa các nước Đông Nam Á
1 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
13
1 đáp án
13 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Cảnh quan đài nguyên được phân bố chủ yếu ở A: vùng trung tâm châu Á. B: vùng cực Bắc châu Á. C: cực Nam châu Á. D: cực Tây châu Á. 2 Sông Hoàng Hà khác với sông Trường Giang ở đặc điểm nào sau đây? A: Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía đông. B: Bồi đắp nên các đồng bằng rộng, màu mỡ ở hạ lưu. C: Có chế độ nước sông thất thường, hay có lụt lớn. D: Có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân. 3 Các đồng bằng lớn ở châu Á có nguồn gốc hình thành do A: băng hà. B: phù sa biển. C: vận động kiến tạo. D: phù sa sông. 4 Đặc điểm khí hậu nổi bật ở Tây Nam Á là A: nóng ẩm. B: lạnh ẩm. C: khô hạn. D: ẩm ướt. 5 Khu vực có mưa nhiều nhất thế giới là A: Đông Á và Bắc Á. B: Đông Bắc Á và Tây Á. C: Nam Á và Đông Nam Á. D: Tây Nam Á và Đông Á. 6 Nhật Bản là quốc gia có đặc điểm nào sau đây? A: Nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện. B: Thuộc nhóm nước công nghiệp mới. C: Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. D: Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. 7 Dân cư ở Tây Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào sau đây? A: Môn-gô-lô-it. B: Nê-grô-it. C: Ơ-rô-pê-ô-it. D: Ô-xtra-lô-it 8 “Cách mạng trắng” và “cách mạng xanh” ở Nam Á thuộc lĩnh vực nào sau đây? A: dịch vụ. B: công nghiệp. C: nông nghiệp. D: du lịch. 9 Các kiểu khí hậu phổ biến của châu Á là A: khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới. B: khí hậu ôn đới và khí hậu cận nhiệt. C: khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. D: khí hậu gió mùa và khí hậu hải dương. 10 Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á Khu vực Diện tích (nghìn km2 ) Số dân ( triệu người) Năm 2001 Năm 2015 Nam Á 4489 1356 1823 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016) Mật độ dân số của Nam Á năm 2001 và năm 2015 lần lượt là A: 33 người/km2 và 24 người/km2 . B: 30 người/km2 và 40 người/km2 . C: 331 người/km2 và 246 người/km2 . D: 302 người/km2 và 406 người/km2 . 11 Sông ngòi ở khu vực Bắc Á có đặc điểm nào sau đây? A: Chảy theo hướng từ nam lên bắc. B: Lượng nước nhiều nhất vào cuối hạ, đầu thu. C: Mạng lưới sông ngòi thưa thớt. D: Chế độ nước sông điều hoà. 12 Nằm giữa dãy Gát Đông và Gát Tây là A: bán đảo A-rap. B: đồng bằng Ấn – Hằng. C: sơn nguyên Đê-can. D: hoang mạc Tha. 13 Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình ở Tây Nam Á? A: Có các dãy núi cao bao quanh các sơn nguyên. B: Đồng bằng Lưỡng Hà nhiều phù sa, màu mỡ. C: Có dãy Hi-ma-lay-a chạy theo hướng tây bắc – đông nam. D: Núi và cao nguyên tập trung ở phía đông bắc và tây nam. 14 Đông Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây? A: Bắc Băng Dương. B: Ấn Độ Dương. C: Thái Bình Dương. D: Đại Tây Dương. 15 Các núi và sơn nguyên cao của châu Á tập trung chủ yếu ở A: phía bắc. B: vùng duyên hải. C: phía nam. D: vùng trung tâm. 16 Trở ngại lớn nhất cho phát triển kinh tế của các nước Nam Á là A: tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. B: khí hậu khắc nghiệt, khô hạn. C: tồn tại nhiều mâu thuẫn, xung đột. D: tình hình chính trị -xã hội không ổn định. 17 Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên của châu Á? A: Có diện tích đứng thứ 2 thế giới. B: Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo. C: Là một bộ phận của lục địa Á – Âu. D: Tiếp giáp với hai châu lục và ba đại dương rộng lớn. 18 Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản? A: Khai thác khoáng sản. B: Sản xuất hàng tiêu dùng. C: Điện tử - tin học. D: Chế tạo ôtô, tàu biển. 19 Nhận định nào dưới đây không đúng về đặc điểm dân cư ở châu Á? A: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới. B: Có số dân đông nhất thế giới. C: Có nhiều chủng tộc cùng chung sống với nhau. D: Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn. 20 Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hai hệ thống sông A: Ti-grơ và Ơ-phrát. B: A-mua và Ô-bi. C: Hoàng Hà và Trường Giang. D: Ấn và Hằng. 21 Thành tựu nông nghiệp quan trọng nhất của Trung Quốc là A: giải quyết tốt vấn đề lương thực cho hơn 1,3 tỉ dân. B: trở thành quốc gia xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. C: có nền nông nghiệp hiện đại hàng đầu thế giới. D: sản xuất nông nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định. 22 Nguyên nhân dẫn đến khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu do A: định hình bờ biển khúc khuỷu. B: vị trí gần biển hay xa biển. C: lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. D: kích thước lãnh thổ rộng, cấu tạo địa hình phức tạp. 23 Tây Nam Á không tiếp giáp với châu lục nào sau đây? A: Châu Mĩ. B: Châu Âu. C: Châu Á. D: Châu Phi. 24 Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây? A: Chênh lệch giàu – nghèo. B: Gia tăng đói nghèo. C: Thúc đẩy đô thị hóa. D: Dân số tăng nhanh. 25 Hiện nay, Ấn Độ được xếp vào nhóm nước nào sau đây? A: Đang phát triển. B: Công nghiệp mới (NICs). C: Kém phát triển. D: Phát triển.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
21
2 đáp án
21 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Các kiểu khí hậu phổ biến của châu Á là A: khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. B: khí hậu gió mùa và khí hậu hải dương. C: khí hậu ôn đới và khí hậu cận nhiệt. D: khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
23
2 đáp án
23 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây?
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
16
2 đáp án
16 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
dựa vào sự hiểu biết hãy kể tên các tài nguyên của biển việt nam?
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
20
2 đáp án
20 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Nhận định nào dưới đây không đúng về đặc điểm dân cư ở châu Á? A: Có số dân đông nhất thế giới. B: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới. C: Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn. D: Có nhiều chủng tộc cùng chung sống với nhau.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
23
2 đáp án
23 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Sông Hoàng Hà khác với sông Trường Giang ở đặc điểm nào sau đây? A: Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía đông. B: Bồi đắp nên các đồng bằng rộng, màu mỡ ở hạ lưu. C: Có chế độ nước sông thất thường, hay có lụt lớn. D: Có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
16
2 đáp án
16 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Trở ngại lớn nhất cho phát triển kinh tế của các nước Nam Á là A: tình hình chính trị -xã hội không ổn định. B: tồn tại nhiều mâu thuẫn, xung đột. C: tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. D: khí hậu khắc nghiệt, khô hạn.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
23
2 đáp án
23 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình ở Tây Nam Á? A: Núi và cao nguyên tập trung ở phía đông bắc và tây nam. B: Có dãy Hi-ma-lay-a chạy theo hướng tây bắc – đông nam. C: Có các dãy núi cao bao quanh các sơn nguyên. D: Đồng bằng Lưỡng Hà nhiều phù sa, màu mỡ.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
17
2 đáp án
17 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Nguyên nhân dẫn đến khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu do A: kích thước lãnh thổ rộng, cấu tạo địa hình phức tạp. B: vị trí gần biển hay xa biển. C: định hình bờ biển khúc khuỷu. D: lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
14
2 đáp án
14 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
'-' Câu 1: Đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên là gì? Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào tới môi trường tự nhiên nước ta? Cho ví dụ? Câu 2: Hình dạng lãnh thổ Việt Nam có đặc điểm gì? Với hình dạng đó có ảnh hưởng như thế nào tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta?
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
118
2 đáp án
118 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều bắc nam tới 1650km tương đương khoảng bao nhiêu vĩ tuyến?(mọi người giúp mk với nha)
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
17
2 đáp án
17 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Do khí hậu của Tây Nam Á khô hạn nên phần lớn lãnh thổ là A: hoang mạc và bán hoang mạc. B: hoang mạc và xavan. C: thảo nguyên và bán hoang mạc. D: hoang mạc và thảo nguyên.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
21
2 đáp án
21 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
tỉnh có mật độ dân số ít nhất việt nam là? giúp mình với cần gấp
1 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
115
1 đáp án
115 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
khu vực ĐNA nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai. Hãy viết 1 đoạn thông tin (khoảng 150 từ) phân tích biểu hiện và biện pháp khắc phục thiên tai ở ĐNA
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
14
2 đáp án
14 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Những đặc điểm nào chứng tỏ Việt Nam mang đậm bản sắc tự nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á?
1 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
21
1 đáp án
21 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Nước nào sau đây có số dân đông thứ hai ở Đông Á hiện nay? A: Trung Quốc. B: Triều Tiên. C: Hàn Quốc. D: Nhật Bản. 2 Sông Mê Công bắt nguồn từ sơn nguyên A: A-rap. B: Tây Tạng. C: I-ran. D: Trung Xi-bia. 3 Những nước châu Á có tỉ trọng nông nghiệp cao trong cơ cấu GDP, thường có đặc điểm nào sau đây? A: Thu nhập của người dân ở mức khá cao. B: Thu nhập của người dân ở mức thấp. C: Thu nhập của người dân ở mức cao. D: Thu nhập của người dân ở mức trung bình. 4 Cho bảng số liệu: Số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ giai đoạn 2000 - 2016 Năm 2000 2010 2016 Số dân (triệu người) 1053,9 1224,6 1324,0 Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) 1,69 1,42 1,1 (Nguồn: Niên giám thống kê 2017, NXB Thống kê 2018) Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ giai đoạn 2000 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Tròn. B: Kết hợp. C: Cột. D: Miền.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
17
2 đáp án
17 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Giúp mình với ạ 1 Đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây không đúng với các nước châu Á? A: Trình độ phát triển giữa các nước và vũng lãnh thổ không đều. B: Số lượng các quốc gia đang phát triển chiếm tỉ lệ rất ít. C: Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Á. D: Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (NICs). 2 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của sông Hoàng Hà? A: Sông có lũ lớn vào mùa hạ, cạn vào đông xuân. B: Bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng và đổ ra biển Hoàng Hải. C: Chế độ nước sông thất thường. D: Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa. 3 Ở châu Á, tôn giáo ra đời vào thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên là A: Ấn Độ giáo. B: Phật giáo. C: Hồi giáo. D: Kitô giáo. 4 Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là A: khí hậu khô hạn. B: địa hình núi hiểm trở. C: ít khoáng sản. D: động đất và núi lửa. 5 Rừng lá kim (tai-ga) phân bố chủ yếu ở quốc gia nào sau đây? A: Liên Bang Nga. B: Trung Quốc. C: Đông Nam Á. D: Ấn Độ. 6 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Ấn – Hằng? A: Kéo dài hơn 3000km. B: Nhỏ, hẹp, bị cắt xẻ mạnh. C: Rộng lớn và bằng phẳng. D: Do phù sa sông Ấn, sông Hằng bồi đắp. 7 Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa là A: mỗi năm có hai mùa gió trái ngược nhau về hướng, độ ẩm, nhiệt độ. B: lượng mưa lớn nhưng lượng bốc hơi lớn nên độ ẩm luôn thấp. C: vào mùa hạ, gió thổi từ lục địa ra, lạnh và khô. D: vào mùa đông, gió từ đại dương thổi vào, nóng ẩm và mưa nhiều. 8 Cảnh quan tiêu biểu của Nam Á là A: hoang mạc và núi cao. B: rừng nhiệt đới ẩm. C: rừng lá kim. D: xavan. 9 Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quan năm? A: Có đường chí tuyến đi qua lãnh thổ. B: Vị trí địa lí không giáp biển. C: Có Tín phong thổi đều quanh năm. D: Địa hình núi ở rìa lục địa chắn gió. 10 Thành phố châu Á có số dân đông nhất là A: Bắc Kinh. B: Tô-ki-ô. C: Niu Đê-li. D: Xơ-un. 11 Ảnh hưởng của dãy Hi-ma-lay-a ảnh hưởng đến khí hậu của khu vực Nam Á là A: tạo ra một mùa đông bớt lạnh giá và mùa hạ có gió phơn ở sườn phía nam. B: tạo ra một mùa đông lạnh, ẩm, mưa nhiều và mùa hạ ít mưa ở sườn phía bắc. C: tạo ra một mùa đông lạnh, khô và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. D: tạo ra một mùa đông bớt lạnh và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. 12 Đặc điểm kinh tế các nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan là A: mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh. B: nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. C: tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại. D: công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới. 13 Đồng bằng rộng lớn nhất ở châu Á là A: đồng bằng Lưỡng Hà. B: đồng bằng Tây Xi-bia. C: đồng bằng Hoa Bắc. D: đồng bằng Ấn – Hằng. 14 Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là A: sắt. B: đồng. C: dầu mỏ. D: than đá. 15 Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nào sau đây? A: Cận nhiệt đới gió mùa. B: Ôn đới lục địa. C: Nhiệt đới gió mùa. D: Ôn đới hải dương. 16 Đại dương nằm giữa châu Á và châu Mĩ là A: Thái Bình Dương. B: Bắc Băng Dương. C: Ấn Độ Dương. D: Đại Tây Dương. 17 Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm Picture 4 Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm 2015, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Cột. B: Tròn. C: Kết hợp. D: Miền. 18 Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên châu Á? A: Tài nguyên khoáng sản phong phú. B: Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai. C: Các nguồn năng lượng dồi dào. D: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng. 19 Khu vực Trung Á tập trung nhiều hoang mạc, bán hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do A: có dòng biển lạnh chạy dọc ven bờ. B: ảnh hưởng của Tín phong khô nóng. C: nằm sâu trong nội địa và bức chắn địa hình. D: sự thống trị của khối khí áp cao cận chí tuyến. 20 Tây Nam Á tiếp giáp với biển nào sau đây? A: Biển Đông. B: Biển Ca-ri-bê. C: Biển Ban-tích. D: Biển Đỏ. 21 Núi Phú Sĩ là hình ảnh đặc trưng của quốc gia A: Trung Quốc. B: Sin-ga-po-re. C: Hàn Quốc D: Nhật Bản. 22 Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ được viết tắt là A: UNICEF. B: ASEM. C: OPEC. D: ASEAN. 23 Khu vực có mật độ dân số cao nhất ở châu Á là A: Nam Á. B: Bắc Á. C: Đông Á. D: Đông Nam Á. 24 Nhật Bản tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao do A: có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. B: có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C: không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao. D: tiết kiệm nguồn nguyên liệu, mang lại lợi nhuận lớn. 25 Chủng tộc nào sau dây không thuộc các chủng tộc chính ở châu Á? A: Ơ-rô-pê-ô-it. B: Nê-grô-it. C: Môn-gô-lô-it. D: Ô-xtra-lô-it
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
77
2 đáp án
77 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Đồng bằng rộng lớn nhất ở châu Á là A: đồng bằng Hoa Bắc. B: đồng bằng Lưỡng Hà. C: đồng bằng Ấn – Hằng. D: đồng bằng Tây Xi-bia.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
29
2 đáp án
29 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ảnh hưởng của dãy Hi-ma-lay-a ảnh hưởng đến khí hậu của khu vực Nam Á là A: tạo ra một mùa đông lạnh, ẩm, mưa nhiều và mùa hạ ít mưa ở sườn phía bắc. B: tạo ra một mùa đông bớt lạnh giá và mùa hạ có gió phơn ở sườn phía nam. C: tạo ra một mùa đông lạnh, khô và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. D: tạo ra một mùa đông bớt lạnh và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
23
2 đáp án
23 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, điểm giống nhau của hai trạm khí hậu Đà Nẵng và Nha Trang là A: cùng vĩ độ địa lí. B: biên độ nhiệt. C: thời gian mùa bão. D: thời gian mùa mưa 17 Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất cả nước do A: chịu sự tác động của độ cao địa hình. B: chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc C: vị trí phần lớn nằm sâu trong đất liền. D: nằm trong khu vực khí hậu ôn đới. 18 Cho bảng số liệu: Picture 4 Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi về nhiệt độ và lượng mưa qua các tháng ở Hà Nội, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Tròn. B: Kết hợp. C: Cột. D: Đường. 19 Nguyên nhân nào dưới đây khiến khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới? A: Vị trí tiếp giáp với biển Đông. B: Vị trí thuộc bán đảo Đông Dương. C: Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. D: Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 20 Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của duyên hải Nam Trung Bộ? A: Cầu nối giữa Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ. B: Giáp biển Đông. C: Giáp với Campuchi D: Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên. 21 Ở vùng biển nước ta có mùa hạ mát và mùa đông ấm hơn đất liền là do A: gió hoạt động theo mùa. B: tác động của yếu tố địa hình. C: hoạt động của khối khí đại dương. D: hoạt động của dòng biển nóng. 22 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết mùa bão ở miền khí hậu phía Bắc diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây? A: Tháng 10 đến tháng 12. B: Tháng 8 đến tháng 11. C: Tháng 9 đến tháng 12. D: Tháng 6 đến tháng 9. 23 Phần lớn sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn và dốc là do A: chế độ mưa theo mùa với mùa khô kéo dài. B: địa hình núi cao chiếm ưu thế. C: lãnh thổ mở rộng, thấp dần từ lục địa ra biển. D: lãnh thổ hẹp ngang, núi lan ra sát biển. 24 Nhận định nào sau đây phản ánh ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đối với thiên nhiên nước ta? A: Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa vào sâu trong đất liền. B: Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc - Nam. C: Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao địa hình. D: Cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng. 25 Vùng biển nước ta không giáp với vùng biển của nước nào sau đây? A: Hàn Quốc. B: Campuchia C: Thái Lan. D: Trung Quốc
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
28
2 đáp án
28 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Để khắc phục tình trạng sạt lở đất và lũ quét, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ cần thực hiện biện pháp nào sau đây? A: Trồng rừng phòng hộ ven biển. B: Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn. C: Đắp đê dọc các sông lớn. D: Xây dựng nhà máy thủy điện. 2 Ý nào sau đây là đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta? A: Có đồng bằng châu thổ rộng. B: Nhiều cao nguyên rộng lớn. C: Phần lớn là đồi núi thấp. D: Cao và đồ sộ nhất nước ta 3 Phần lớn sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn và dốc là do A: chế độ mưa theo mùa với mùa khô kéo dài. B: lãnh thổ hẹp ngang, núi lan ra sát biển. C: lãnh thổ mở rộng, thấp dần từ lục địa ra biển. D: địa hình núi cao chiếm ưu thế. 4 Nhận định nào sau đây phản ánh ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đối với thiên nhiên nước ta? A: Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao địa hình. B: Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa vào sâu trong đất liền. C: Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc - Nam. D: Cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng. 5 Đặc điểm về chế độ nhiệt của khí hậu nước ta là A: dưới 230 C và giảm dần từ Bắc vào Nam. B: trên 210 C và tăng dần từ Bắc vào Nam. C: dưới 210 C và tăng dần từ Bắc vào Nam. D: trên 230 C và giảm dần từ Bắc vào Nam. 6 Sông nào sau đây thuộc hệ thống sông ngòi Bắc Bộ? A: Sông Ba. B: Sông Cả. C: Sông Thái Bình. D: Sông Đồng Nai. 7 Vĩ độ 230 23’B là điểm cực nào sau đây trên lãnh thổ phần đất liền của nước ta? A: Cực Tây. B: Cực Bắc. C: Cực Nam. D: Cực Đông. 8 Ranh giới của vùng núi Tây Bắc nằm ở A: phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. B: giữa sông Hồng và sông Cả. C: tả ngạn sông Hồng. D: phía Nam dãy Bạch Mã. 9 Loại đất phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng châu thổ nước ta là A: đất phù sa. B: đất mùn núi cao. C: đất feralit. D: đất mặn ven biển. 10 Nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm khí hậu ở Hà Nội? A: Lạnh và mưa nhiều quanh năm. B: Nóng và mưa nhiều quanh năm. C: Mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hạ nóng, mưa nhiều. D: Mùa đông lạnh và mưa nhiều, mùa hạ nóng và mưa ít. 11 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết mùa bão ở miền khí hậu phía Bắc diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây? A: Tháng 6 đến tháng 9. B: Tháng 10 đến tháng 12. C: Tháng 8 đến tháng 11. D: Tháng 9 đến tháng 12. 12 Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của duyên hải Nam Trung Bộ? A: Cầu nối giữa Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ. B: Giáp với Campuchi C: Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên. D: Giáp biển Đông. 13 Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất cả nước do A: chịu sự tác động của độ cao địa hình. B: chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc C: nằm trong khu vực khí hậu ôn đới. D: vị trí phần lớn nằm sâu trong đất liền. 14 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, điểm giống nhau của hai trạm khí hậu Đà Nẵng và Nha Trang là A: thời gian mùa bão. B: cùng vĩ độ địa lí. C: biên độ nhiệt. D: thời gian mùa mưa 15 Cho bảng số liệu: Picture 4 Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi về nhiệt độ và lượng mưa qua các tháng ở Hà Nội, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Đường. B: Tròn. C: Cột. D: Kết hợp. 16 Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu nóng quanh năm do A: chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. B: nằm ở khu vực khí hậu cận xích đạo. C: tác động của dải hội tụ nhiệt đới. D: địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp. 17 Nguyên nhân nào dưới đây khiến khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới? A: Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. B: Vị trí thuộc bán đảo Đông Dương. C: Vị trí tiếp giáp với biển Đông. D: Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. 18 Dạng địa hình nào sau đây chiếm ưu thế ở nước ta? A: Đồi núi thấp. B: Cao nguyên. C: Đồng bằng. D: Núi cao. 19 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Cầu thuộc hệ thống sông nào sau đây? A: Sông Mã. B: Sông Thái Bình. C: Sông Hồng. D: Sông Cả. 20 Đặc điểm địa hình nước ta cuối giai đoạn Cổ kiến tạo là A: đại bộ phận lãnh thổ bị nước biển bao phủ. B: hình thành các đồng bằng phù sa cổ. C: chịu tác động của nội lực nâng cao địa hình. D: bị ngoại lực bào mòn thành những bề mặt san bằng. 21 Ở vùng biển nước ta có mùa hạ mát và mùa đông ấm hơn đất liền là do A: hoạt động của khối khí đại dương. B: gió hoạt động theo mùa. C: tác động của yếu tố địa hình. D: hoạt động của dòng biển nóng.
2 đáp án
Lớp 8
Địa Lý
84
2 đáp án
84 lượt xem
1
2
...
264
265
266
...
319
320
Đặt câu hỏi
Xếp hạng
Nam dương
4556 đ
Anh Ánh
2344 đ
Tùng núi
1245 đ
Nobita
765 đ
Linh Mai
544 đ
Tìm kiếm nâng cao
Lớp học
Lớp 12
value 01
value 02
value 03
Môn học
Môn Toán
value 01
value 02
value 03
Search
Bạn đang quan tâm?
×