• Lớp 8
  • Địa Lý
  • Mới nhất

Cảnh quan đài nguyên được phân bố chủ yếu ở A: vùng trung tâm châu Á. B: vùng cực Bắc châu Á. C: cực Nam châu Á. D: cực Tây châu Á. 2 Sông Hoàng Hà khác với sông Trường Giang ở đặc điểm nào sau đây? A: Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía đông. B: Bồi đắp nên các đồng bằng rộng, màu mỡ ở hạ lưu. C: Có chế độ nước sông thất thường, hay có lụt lớn. D: Có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân. 3 Các đồng bằng lớn ở châu Á có nguồn gốc hình thành do A: băng hà. B: phù sa biển. C: vận động kiến tạo. D: phù sa sông. 4 Đặc điểm khí hậu nổi bật ở Tây Nam Á là A: nóng ẩm. B: lạnh ẩm. C: khô hạn. D: ẩm ướt. 5 Khu vực có mưa nhiều nhất thế giới là A: Đông Á và Bắc Á. B: Đông Bắc Á và Tây Á. C: Nam Á và Đông Nam Á. D: Tây Nam Á và Đông Á. 6 Nhật Bản là quốc gia có đặc điểm nào sau đây? A: Nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện. B: Thuộc nhóm nước công nghiệp mới. C: Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. D: Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. 7 Dân cư ở Tây Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào sau đây? A: Môn-gô-lô-it. B: Nê-grô-it. C: Ơ-rô-pê-ô-it. D: Ô-xtra-lô-it 8 “Cách mạng trắng” và “cách mạng xanh” ở Nam Á thuộc lĩnh vực nào sau đây? A: dịch vụ. B: công nghiệp. C: nông nghiệp. D: du lịch. 9 Các kiểu khí hậu phổ biến của châu Á là A: khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới. B: khí hậu ôn đới và khí hậu cận nhiệt. C: khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. D: khí hậu gió mùa và khí hậu hải dương. 10 Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á Khu vực Diện tích (nghìn km2 ) Số dân ( triệu người) Năm 2001 Năm 2015 Nam Á 4489 1356 1823 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016) Mật độ dân số của Nam Á năm 2001 và năm 2015 lần lượt là A: 33 người/km2 và 24 người/km2 . B: 30 người/km2 và 40 người/km2 . C: 331 người/km2 và 246 người/km2 . D: 302 người/km2 và 406 người/km2 . 11 Sông ngòi ở khu vực Bắc Á có đặc điểm nào sau đây? A: Chảy theo hướng từ nam lên bắc. B: Lượng nước nhiều nhất vào cuối hạ, đầu thu. C: Mạng lưới sông ngòi thưa thớt. D: Chế độ nước sông điều hoà. 12 Nằm giữa dãy Gát Đông và Gát Tây là A: bán đảo A-rap. B: đồng bằng Ấn – Hằng. C: sơn nguyên Đê-can. D: hoang mạc Tha. 13 Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình ở Tây Nam Á? A: Có các dãy núi cao bao quanh các sơn nguyên. B: Đồng bằng Lưỡng Hà nhiều phù sa, màu mỡ. C: Có dãy Hi-ma-lay-a chạy theo hướng tây bắc – đông nam. D: Núi và cao nguyên tập trung ở phía đông bắc và tây nam. 14 Đông Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây? A: Bắc Băng Dương. B: Ấn Độ Dương. C: Thái Bình Dương. D: Đại Tây Dương. 15 Các núi và sơn nguyên cao của châu Á tập trung chủ yếu ở A: phía bắc. B: vùng duyên hải. C: phía nam. D: vùng trung tâm. 16 Trở ngại lớn nhất cho phát triển kinh tế của các nước Nam Á là A: tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. B: khí hậu khắc nghiệt, khô hạn. C: tồn tại nhiều mâu thuẫn, xung đột. D: tình hình chính trị -xã hội không ổn định. 17 Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên của châu Á? A: Có diện tích đứng thứ 2 thế giới. B: Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo. C: Là một bộ phận của lục địa Á – Âu. D: Tiếp giáp với hai châu lục và ba đại dương rộng lớn. 18 Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản? A: Khai thác khoáng sản. B: Sản xuất hàng tiêu dùng. C: Điện tử - tin học. D: Chế tạo ôtô, tàu biển. 19 Nhận định nào dưới đây không đúng về đặc điểm dân cư ở châu Á? A: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới. B: Có số dân đông nhất thế giới. C: Có nhiều chủng tộc cùng chung sống với nhau. D: Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn. 20 Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hai hệ thống sông A: Ti-grơ và Ơ-phrát. B: A-mua và Ô-bi. C: Hoàng Hà và Trường Giang. D: Ấn và Hằng. 21 Thành tựu nông nghiệp quan trọng nhất của Trung Quốc là A: giải quyết tốt vấn đề lương thực cho hơn 1,3 tỉ dân. B: trở thành quốc gia xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. C: có nền nông nghiệp hiện đại hàng đầu thế giới. D: sản xuất nông nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định. 22 Nguyên nhân dẫn đến khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu do A: định hình bờ biển khúc khuỷu. B: vị trí gần biển hay xa biển. C: lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. D: kích thước lãnh thổ rộng, cấu tạo địa hình phức tạp. 23 Tây Nam Á không tiếp giáp với châu lục nào sau đây? A: Châu Mĩ. B: Châu Âu. C: Châu Á. D: Châu Phi. 24 Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây? A: Chênh lệch giàu – nghèo. B: Gia tăng đói nghèo. C: Thúc đẩy đô thị hóa. D: Dân số tăng nhanh. 25 Hiện nay, Ấn Độ được xếp vào nhóm nước nào sau đây? A: Đang phát triển. B: Công nghiệp mới (NICs). C: Kém phát triển. D: Phát triển.

2 đáp án
17 lượt xem

Giúp mình với ạ 1 Đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây không đúng với các nước châu Á? A: Trình độ phát triển giữa các nước và vũng lãnh thổ không đều. B: Số lượng các quốc gia đang phát triển chiếm tỉ lệ rất ít. C: Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Á. D: Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (NICs). 2 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của sông Hoàng Hà? A: Sông có lũ lớn vào mùa hạ, cạn vào đông xuân. B: Bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng và đổ ra biển Hoàng Hải. C: Chế độ nước sông thất thường. D: Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa. 3 Ở châu Á, tôn giáo ra đời vào thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên là A: Ấn Độ giáo. B: Phật giáo. C: Hồi giáo. D: Kitô giáo. 4 Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là A: khí hậu khô hạn. B: địa hình núi hiểm trở. C: ít khoáng sản. D: động đất và núi lửa. 5 Rừng lá kim (tai-ga) phân bố chủ yếu ở quốc gia nào sau đây? A: Liên Bang Nga. B: Trung Quốc. C: Đông Nam Á. D: Ấn Độ. 6 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Ấn – Hằng? A: Kéo dài hơn 3000km. B: Nhỏ, hẹp, bị cắt xẻ mạnh. C: Rộng lớn và bằng phẳng. D: Do phù sa sông Ấn, sông Hằng bồi đắp. 7 Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa là A: mỗi năm có hai mùa gió trái ngược nhau về hướng, độ ẩm, nhiệt độ. B: lượng mưa lớn nhưng lượng bốc hơi lớn nên độ ẩm luôn thấp. C: vào mùa hạ, gió thổi từ lục địa ra, lạnh và khô. D: vào mùa đông, gió từ đại dương thổi vào, nóng ẩm và mưa nhiều. 8 Cảnh quan tiêu biểu của Nam Á là A: hoang mạc và núi cao. B: rừng nhiệt đới ẩm. C: rừng lá kim. D: xavan. 9 Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quan năm? A: Có đường chí tuyến đi qua lãnh thổ. B: Vị trí địa lí không giáp biển. C: Có Tín phong thổi đều quanh năm. D: Địa hình núi ở rìa lục địa chắn gió. 10 Thành phố châu Á có số dân đông nhất là A: Bắc Kinh. B: Tô-ki-ô. C: Niu Đê-li. D: Xơ-un. 11 Ảnh hưởng của dãy Hi-ma-lay-a ảnh hưởng đến khí hậu của khu vực Nam Á là A: tạo ra một mùa đông bớt lạnh giá và mùa hạ có gió phơn ở sườn phía nam. B: tạo ra một mùa đông lạnh, ẩm, mưa nhiều và mùa hạ ít mưa ở sườn phía bắc. C: tạo ra một mùa đông lạnh, khô và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. D: tạo ra một mùa đông bớt lạnh và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. 12 Đặc điểm kinh tế các nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan là A: mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh. B: nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. C: tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại. D: công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới. 13 Đồng bằng rộng lớn nhất ở châu Á là A: đồng bằng Lưỡng Hà. B: đồng bằng Tây Xi-bia. C: đồng bằng Hoa Bắc. D: đồng bằng Ấn – Hằng. 14 Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là A: sắt. B: đồng. C: dầu mỏ. D: than đá. 15 Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nào sau đây? A: Cận nhiệt đới gió mùa. B: Ôn đới lục địa. C: Nhiệt đới gió mùa. D: Ôn đới hải dương. 16 Đại dương nằm giữa châu Á và châu Mĩ là A: Thái Bình Dương. B: Bắc Băng Dương. C: Ấn Độ Dương. D: Đại Tây Dương. 17 Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm Picture 4 Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm 2015, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Cột. B: Tròn. C: Kết hợp. D: Miền. 18 Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên châu Á? A: Tài nguyên khoáng sản phong phú. B: Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai. C: Các nguồn năng lượng dồi dào. D: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng. 19 Khu vực Trung Á tập trung nhiều hoang mạc, bán hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do A: có dòng biển lạnh chạy dọc ven bờ. B: ảnh hưởng của Tín phong khô nóng. C: nằm sâu trong nội địa và bức chắn địa hình. D: sự thống trị của khối khí áp cao cận chí tuyến. 20 Tây Nam Á tiếp giáp với biển nào sau đây? A: Biển Đông. B: Biển Ca-ri-bê. C: Biển Ban-tích. D: Biển Đỏ. 21 Núi Phú Sĩ là hình ảnh đặc trưng của quốc gia A: Trung Quốc. B: Sin-ga-po-re. C: Hàn Quốc D: Nhật Bản. 22 Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ được viết tắt là A: UNICEF. B: ASEM. C: OPEC. D: ASEAN. 23 Khu vực có mật độ dân số cao nhất ở châu Á là A: Nam Á. B: Bắc Á. C: Đông Á. D: Đông Nam Á. 24 Nhật Bản tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao do A: có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. B: có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C: không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao. D: tiết kiệm nguồn nguyên liệu, mang lại lợi nhuận lớn. 25 Chủng tộc nào sau dây không thuộc các chủng tộc chính ở châu Á? A: Ơ-rô-pê-ô-it. B: Nê-grô-it. C: Môn-gô-lô-it. D: Ô-xtra-lô-it

2 đáp án
68 lượt xem

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, điểm giống nhau của hai trạm khí hậu Đà Nẵng và Nha Trang là A: cùng vĩ độ địa lí. B: biên độ nhiệt. C: thời gian mùa bão. D: thời gian mùa mưa 17 Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất cả nước do A: chịu sự tác động của độ cao địa hình. B: chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc C: vị trí phần lớn nằm sâu trong đất liền. D: nằm trong khu vực khí hậu ôn đới. 18 Cho bảng số liệu: Picture 4 Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi về nhiệt độ và lượng mưa qua các tháng ở Hà Nội, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Tròn. B: Kết hợp. C: Cột. D: Đường. 19 Nguyên nhân nào dưới đây khiến khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới? A: Vị trí tiếp giáp với biển Đông. B: Vị trí thuộc bán đảo Đông Dương. C: Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. D: Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 20 Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của duyên hải Nam Trung Bộ? A: Cầu nối giữa Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ. B: Giáp biển Đông. C: Giáp với Campuchi D: Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên. 21 Ở vùng biển nước ta có mùa hạ mát và mùa đông ấm hơn đất liền là do A: gió hoạt động theo mùa. B: tác động của yếu tố địa hình. C: hoạt động của khối khí đại dương. D: hoạt động của dòng biển nóng. 22 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết mùa bão ở miền khí hậu phía Bắc diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây? A: Tháng 10 đến tháng 12. B: Tháng 8 đến tháng 11. C: Tháng 9 đến tháng 12. D: Tháng 6 đến tháng 9. 23 Phần lớn sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn và dốc là do A: chế độ mưa theo mùa với mùa khô kéo dài. B: địa hình núi cao chiếm ưu thế. C: lãnh thổ mở rộng, thấp dần từ lục địa ra biển. D: lãnh thổ hẹp ngang, núi lan ra sát biển. 24 Nhận định nào sau đây phản ánh ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đối với thiên nhiên nước ta? A: Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa vào sâu trong đất liền. B: Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc - Nam. C: Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao địa hình. D: Cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng. 25 Vùng biển nước ta không giáp với vùng biển của nước nào sau đây? A: Hàn Quốc. B: Campuchia C: Thái Lan. D: Trung Quốc

2 đáp án
24 lượt xem

Để khắc phục tình trạng sạt lở đất và lũ quét, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ cần thực hiện biện pháp nào sau đây? A: Trồng rừng phòng hộ ven biển. B: Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn. C: Đắp đê dọc các sông lớn. D: Xây dựng nhà máy thủy điện. 2 Ý nào sau đây là đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta? A: Có đồng bằng châu thổ rộng. B: Nhiều cao nguyên rộng lớn. C: Phần lớn là đồi núi thấp. D: Cao và đồ sộ nhất nước ta 3 Phần lớn sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn và dốc là do A: chế độ mưa theo mùa với mùa khô kéo dài. B: lãnh thổ hẹp ngang, núi lan ra sát biển. C: lãnh thổ mở rộng, thấp dần từ lục địa ra biển. D: địa hình núi cao chiếm ưu thế. 4 Nhận định nào sau đây phản ánh ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đối với thiên nhiên nước ta? A: Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao địa hình. B: Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa vào sâu trong đất liền. C: Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc - Nam. D: Cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng. 5 Đặc điểm về chế độ nhiệt của khí hậu nước ta là A: dưới 230 C và giảm dần từ Bắc vào Nam. B: trên 210 C và tăng dần từ Bắc vào Nam. C: dưới 210 C và tăng dần từ Bắc vào Nam. D: trên 230 C và giảm dần từ Bắc vào Nam. 6 Sông nào sau đây thuộc hệ thống sông ngòi Bắc Bộ? A: Sông Ba. B: Sông Cả. C: Sông Thái Bình. D: Sông Đồng Nai. 7 Vĩ độ 230 23’B là điểm cực nào sau đây trên lãnh thổ phần đất liền của nước ta? A: Cực Tây. B: Cực Bắc. C: Cực Nam. D: Cực Đông. 8 Ranh giới của vùng núi Tây Bắc nằm ở A: phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. B: giữa sông Hồng và sông Cả. C: tả ngạn sông Hồng. D: phía Nam dãy Bạch Mã. 9 Loại đất phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng châu thổ nước ta là A: đất phù sa. B: đất mùn núi cao. C: đất feralit. D: đất mặn ven biển. 10 Nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm khí hậu ở Hà Nội? A: Lạnh và mưa nhiều quanh năm. B: Nóng và mưa nhiều quanh năm. C: Mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hạ nóng, mưa nhiều. D: Mùa đông lạnh và mưa nhiều, mùa hạ nóng và mưa ít. 11 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết mùa bão ở miền khí hậu phía Bắc diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây? A: Tháng 6 đến tháng 9. B: Tháng 10 đến tháng 12. C: Tháng 8 đến tháng 11. D: Tháng 9 đến tháng 12. 12 Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của duyên hải Nam Trung Bộ? A: Cầu nối giữa Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ. B: Giáp với Campuchi C: Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên. D: Giáp biển Đông. 13 Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất cả nước do A: chịu sự tác động của độ cao địa hình. B: chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc C: nằm trong khu vực khí hậu ôn đới. D: vị trí phần lớn nằm sâu trong đất liền. 14 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, điểm giống nhau của hai trạm khí hậu Đà Nẵng và Nha Trang là A: thời gian mùa bão. B: cùng vĩ độ địa lí. C: biên độ nhiệt. D: thời gian mùa mưa 15 Cho bảng số liệu: Picture 4 Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi về nhiệt độ và lượng mưa qua các tháng ở Hà Nội, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Đường. B: Tròn. C: Cột. D: Kết hợp. 16 Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu nóng quanh năm do A: chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. B: nằm ở khu vực khí hậu cận xích đạo. C: tác động của dải hội tụ nhiệt đới. D: địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp. 17 Nguyên nhân nào dưới đây khiến khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới? A: Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. B: Vị trí thuộc bán đảo Đông Dương. C: Vị trí tiếp giáp với biển Đông. D: Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. 18 Dạng địa hình nào sau đây chiếm ưu thế ở nước ta? A: Đồi núi thấp. B: Cao nguyên. C: Đồng bằng. D: Núi cao. 19 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Cầu thuộc hệ thống sông nào sau đây? A: Sông Mã. B: Sông Thái Bình. C: Sông Hồng. D: Sông Cả. 20 Đặc điểm địa hình nước ta cuối giai đoạn Cổ kiến tạo là A: đại bộ phận lãnh thổ bị nước biển bao phủ. B: hình thành các đồng bằng phù sa cổ. C: chịu tác động của nội lực nâng cao địa hình. D: bị ngoại lực bào mòn thành những bề mặt san bằng. 21 Ở vùng biển nước ta có mùa hạ mát và mùa đông ấm hơn đất liền là do A: hoạt động của khối khí đại dương. B: gió hoạt động theo mùa. C: tác động của yếu tố địa hình. D: hoạt động của dòng biển nóng.

2 đáp án
74 lượt xem

Câu 1: Dân số Châu Á chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới? a. 55% b. 61% c. 69% d. 72% Câu 2: Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào? a. Ô-xtra-lô-ít b. Ơ-rô-pê-ô-ít c. Môn-gô-lô-ít d. Nê-grô-ít. Câu 3: Nước nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Châu Á? a. A-rập-xê-út b. Trung Quốc c. Ấn Độ d. Pa-ki-xtan Câu 4: Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới? a. Hàn Quốc b. Đài Loan c. Việt Nam d. Xinh-ga-po. Câu 5: Việt Nam nằm trong nhóm nước: a. Có thu nhập thấp b. Thu nhập trung bình dưới c. Thu nhập trung bình trên d. Thu nhập cao. Câu 6: Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực (lúa gạo) nhiều nhất thế giới? a. Thái Lan, Việt Nam b. Trung Quốc, Ấn Độ c. Nga, Mông Cổ d. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a. Câu 7: Các nước đế quốc luôn muốn gây ảnh hưởng đến khu vực Tây Nam Á là vì: a. Nằm trên đường giao thông quốc tế b. Ngã ba của ba châu lục c. Nguồn dầu mỏ phong phú d. Cả ba ý trên. Câu 8: Khu vực Nam Á có khí hậu: a. Cận nhiệt đới b. Nhiệt đới khô c. Xích đạo d. Nhiệt đới gió mùa. Câu 9: Nền kinh tế các nước Nam Á đang trong giai đoạn: a. Chậm phát triển b. Đang phát triển c. Phát triển d. Rất phát triển. Câu 10: Ở Đông Á cảnh quan thảo nguyên khô và hoang mạc, bán hoang mạc tập trung ở: a. Phần phía tây đất liền b. Phần phía đông đất liền c. Phần Hải Đảo d. Tất cả đều sai

2 đáp án
13 lượt xem
2 đáp án
15 lượt xem

1.Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoản A:20.000km2 . B:30.000km2 C:40.000km2 D:15.000km2 . 2.Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ tiếp giáp với hai nước nào sau đây A:Lào và Campuchia B:Trung Quốc và Lào. C:Trung Quốc và Campuchia D:Campuchia và Thái Lan. 3.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết sông Mê Kông chảy qua tỉnh nào đầu tiên khi vào lãnh thổ nước ta? A:An Giang. B:Kiên Giang. C:Đồng Tháp. D:Long An. 4.Thời gian hoạt động của gió mùa Tây Nam ở nước ta diễn ra từ A:tháng 4 đến tháng 9. B:tháng 11 đến tháng 4 năm sau. C:tháng 5 đến tháng 10. D:tháng 10 đến tháng 5 năm sau. 5Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có mùa đông lạnh như miền Bắc là do A:gió phơn Tây Nam khô nóng hoạt động mạnh trong mùa đông. B:địa hình chủ yếu là đồng bằng, thấp và tương đối bằng phẳng. C:gió mùa Tây Nam nóng ẩm hoạt động mạnh trong mùa đông. D:Tín phong Đông Bắc khô nóng hoạt động mạnh trong mùa đông. 7Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A:Yên Tử. B:Phan-xi-păng. C:Kiều Liêu Ti. D:Mẫu Sơn. 8Ảnh hưởng của các đèo đối với giao thông Bắc – Nam ở nước ta không phải là A:cản trở nhu cầu đi lại. B:tốn kém khi làm đường. C:hiểm trở, khó đi lại. D:dễ gây tai nạn. 9Lãnh thổ Việt Nam nằm trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT? A:5. B:6. C:8. D:7. 10Đất phù sa thích hợp để trồng loại cây nào sau đây? A:cây công nghiệp ngắn ngày. B:Cây ăn quả. C:Cây công nghiệp lâu năm. D:Cây lương thực 11Địa hình nước ta hình thành và biến đổi không phải do nhân tố nào sau đây? A:Khí hậu. B:Con người. C:Sinh vật. D:Đá mẹ. 12Vận động tạo núi nào sau đây khiến địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc? A:In-đô-xi-ni. B:Ca-lê-đô-ni. C:Hi-ma-lay-a D:Hec-xi-ni. 13Đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long được bồi đắp chủ yếu bởi A:phù sa biển. B:phù sa sông. C:đất cát pha D:đất mặn ven biển. 14Ý nào sau đây không phải khó khăn do biển đem lại cho đời sống nhân dân ta? A:Ô nhiễm môi trường. B:Thiên tai diễn biến thất thường. C:Nguồn lợi hải sản suy giảm. D:Độ ẩm cao, mưa nhiều. 16Khu du lịch nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A:Quần thể danh thắng Tràng An. B:khu di tích Mỹ Sơn. C:Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. D:Khu di tích Tân Trào. 17Các dạng thời tiết như trời nhiều mây, mưa rào diễn ra phổ biến vào mùa nào ở nước ta? A:Thu. B:Xuân. C:Đông. D:Hạ. 18Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết thành phố Đà Lạt thuộc cao nguyên nào sau đây? A:Kon Tum. B:Mơ Nông. C:di Linh. D:Lâm Viên. 19Nhân tố chủ yếu làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất thường không phải là A:vị trí địa lí. B:hệ sinh thái. C:địa hình. D:hoàn lưu gió mùa 20Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta là gần trung tâm khu vực A:Bắc Á. B:Đông Bắc Á. c:Tây Nam Á. D:Đông Nam Á. 21Sản phẩm nào sau đây có nguồn gốc từ động vật biển? A:Sữa chua B:Thịt hộp. C:Mật ong. D:Nước mắm. 22Nơi hẹp nhất lãnh thổ Việt Nam thuộc tỉnh nào sau đây? A:Quảng Trị. B:Quảng Nam. C:Quảng Bình. D:Quảng Ninh. 23Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5 và trang 6 - 7, cho biết ranh giới tự nhiên giữa hai tỉnh Thanh Hóa và Ninh Bình là dãy núi nào sau đây? A:Hoành Sơn. B:Tam Điệp. C:Hoàng Liên Sơn. D:Bạch Mã. 24Nhân tố nào sau đây không phải là nguyên nhân hình thành đất? A:Sinh vật. B:Khí hậu. C:Đá mẹ. D:Khoáng sản. 25Dạng địa hình nào sau đây bị biến đổi khi đắp đê chống lũ ở Đồng bằng sông Hồng? A:Địa hình bị cắt xẻ, xói mòn. B:Bề mặt bị chia thành các ô trũng. C:Hình thành các hồ chứa nước. D:Lòng sông được mở rộng.

2 đáp án
14 lượt xem
2 đáp án
14 lượt xem

Câu 1: Bùng nổ dân số xảy ra khi a. Do quá trình di dân xảy ra. b. Do tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao. c Do chất lượng cuộc sống được nâng cao. d. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%. Câu 2: Hoang mạc lớn nhất thế giới nằm ở a Trung Á. b. Bắc Phi. c Nam Mĩ. d. Ô-xtrây-li-a. Câu 3: Những nơi có tốc độ hoang mạc hóa nhanh nhất là a. Ở đới lạnh. b. Ở các hoang mạc ôn đới khô khan. c. Ở rìa các hoang mạc đới nóng có mùa khô kéo dài. d. Bên trong các hoang mạc đới nóng có nhiệt độ cao quanh năm. Câu 4: Khi khoan sâu vào lòng đất trong các hoang mạc, người ta phát hiện ra loại khoáng sản nào? a. Dầu khí. b. Than. c. Thạch anh. d. Sắt. Câu 5: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là a. Mưa theo mùa. b. Rất giá lạnh. c. Rất khô hạn. d. Nắng nóng quanh năm. Câu 6: Giới hạn của đới lạnh từ a. Vòng cực đến cực. b. Xích đạo đến chí tuyến. c. Chí tuyến đến vòng cực. d. 50 B đến 50 N. Câu 7: Tập tính nào không phải là sự thích nghi của động vật ở đới lạnh? a. Ngủ đông. b. Di cư để tránh rét. c. Ra sức ra ngoài để kiếm ăn. d. Sống thành bầy đàn để tránh rét. Câu 8: Sự phân tầng của thực vật theo độ cao ở vùng núi là do ảnh hưởng của sự thay đổi a. Đất đai theo độ cao. b. Khí áp theo độ cao. c. Nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao. d. Lượng mưa theo độ cao.

2 đáp án
72 lượt xem

Vùng Tây Bắc và duyên hải Nam Trung Bộ thường xảy ra tình trạng hạn hán vào các tháng 6, 7, 8 là do nguyên nhân nào sau đây? A: Gió phơn Tây Nam khô nóng. B: Tình trạng cát bay, cát lấn. C: Tác động của hiện tượng El-ni-no. D: Quá trình xâm nhập mặn. 2 Tỉ lệ diện tích đồng bằng so với toàn bộ diện tích lãnh thổ nước ta là A: 1/5. B: 1/3. C: 1/4. D: 1/2. 3 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đồng Hới thuộc vùng khí hậu nào sau đây? A: Đông Bắc Bộ. B: Nam Trung Bộ. C: Bắc Trung Bộ. D: Tây Bắc Bộ. 4 Khó khăn trong phát triển kinh tế ở miền núi nước ta không phải là A: nhiều hiểm họa thiên tai. B: thiếu nguồn lao động có trình độ. C: địa hình hiểm trở, bị chia cắt. D: thiếu tài nguyên thiên nhiên. 5 Cho bảng số liệu: Diện tích rừng Việt Nam qua các năm (đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1993 2001 2005 2017 Diện tích 14,3 8,6 11,8 12,4 14,4 Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sự biến đổi diện tích rừng nước ta qua các năm? A: Không thay đổi. B: Giảm nhanh. C: Nhiều biến động. D: Tăng nhanh. 6 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng? A: Bắc Ninh. B: Bắc Giang. C: Vĩnh Phúc. D: Ninh Bình. 7 Vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển nước ta thuộc hệ sinh thái nào sau đây? A: Vườn quốc gia B: Rừng ngập mặn. C: Nông nghiệp. D: Rừng nhiệt đới

2 đáp án
16 lượt xem

giúp mình ạ Câu 1: Các sông lớn ở Bắc Á đổ nước ra A. Bắc Băng Dương. B. Ấn Độ Dương C. Đại Tây Dương D. Thái Bình Dương Câu 2: Sông Mê Công (Cửu Long) chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên A. Trung Xi – bia B. Tây Tạng C. Đê - can D. I – ran Câu 3: Hướng chảy của các sông ở Bắc Á là A. Nam - Bắc B. Bắc - Nam C. Tây - Đông D. Đông – Tây Câu 4: Các sông lớn ở Đông Á là A. Ô-bi; Lê-na B. Ti-grơ; Ơ-phrát C. sông Hằng; sông Ấn D. Hoàng Hà; Trường Giang Câu 5: Cảnh quan chủ yếu ở khu vực khí hậu gió mùa Đông Nam Á là A. rừng lá kim B. rừng nhiệt đới ẩm C. rừng cận nhiệt đới D. thảo nguyên Câu 6: Đâu không phải là yếu tố thuận lợi của thiên nhiên châu Á? A. Nhiều khoáng sản: than, dầu mỏ; khí đốt, sắt, thiếc... B. Tài nguyên: đất, nước, khí hậu, động, thực vật đa đạng. C. Nhiều núi cao, hoang mạc rộng lớn, các vùng khí hậu lạnh. D. Các nguồn năng lượng dồi dào: thuỷ năng, gió, năng lượng Mặt trời. Câu 7: Về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi có lũ băng lớn do A. mưa nhiều B. hợp lưu của nhiều sông C. băng, tuyết tan D. đất thấm nước kém Câu 8: Các sông ở Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có lượng nước lớn, lũ vào cuối hạ, đầu thu, chủ yếu do A. thảm thực vật bị tàn phá B. băng tuyết ở Nam cực tan C. gió từ lục địa thổi ra biển D. gió mùa từ biển thổi vào lục địa Câu 9: Nguồn cung cấp nước của các sông thuộc khu vực khí hậu lục địa khô hạn Tây Nam Á, Trung Á, do: A. băng tuyết núi cao cung cấp B. nước ngầm từ các sơn nguyên đổ về C. nước từ biển Đỏ, biển A-ráp chảy vào D. do mưa nhiều Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu làm thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ Tây sang Đông theo vĩ tuyến 40 0 B ở châu Á là do A. lãnh thổ trải dài nhiều vĩ tuyến B. sự thay đổi khí hậu từ duyên hải vào nội địa C. châu lục giáp ba đại dương lớn. D. vĩ tuyến 40 0 B đi qua chính giữa châu Á Câu 11: Trung tâm áp cao về mùa đông ở châu Á là A. Ai-xơ-len B. A-lê-út C. Xi-bia D. Xích đạo Ô-xtrây-li-a Câu 12: Hướng gió chính trong mùa đông ở Đông Nam Á và Nam Á là A. Đông Nam - Tây Bắc B. Đông Bắc - Tây Nam C. Tây Bắc - Đông Nam D. Tây Nam - Đông Bắc Câu 13: Trung tâm áp thấp về mùa hạ ở châu Á là A. I-ran B. Ha-oai C. Nam Ấn Độ Dương D – Câu A + B + C đúng Câu 14: Hướng gió chính trong mùa hạ ở Đông Á là A. Bắc - Nam B. Nam - Bắc C. Đông - Đông Bắc D. Đông Nam – Tây Bắc Câu 15: Tính chất của gió mùa mùa đông ở Đông Nam Á là A. lạnh, khô B. nóng, ẩm C. nóng, khô D. mát, dịu Câu 16: Các trung tâm khí áp được biểu thị trên lược đồ bằng A. các đường đẳng nhiệt B. các đường đẳng áp C. các đường đẳng sâu D. các đường đồng mức Câu 17: Trên thế giới hoàn lưu gió mùa hoạt động mạnh ở khu vực A. Bắc Á B. Tây Á C. Tây Nam Á D. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. Câu 18: Gió mùa ở nước ta A. thổi theo mùa, hoạt động ở ven biển, hướng Tây - Đông B. thổi quanh năm trên phần đất liền, hướng Bắc Nam C. gió mùa đông lạnh, khô, hướng Đông Bắc. Gió mùa hạ nóng, ẩm, hướng Tây Nam D. gió Lào khô nóng Câu 19: Sự thay đổi thời tiết theo mùa ở châu Á là do A. khí áp và hướng gió thay đổi theo mùa B. mùa đông gió thổi từ biển vào lục địa C. mùa hạ gió thổi từ lục địa ra biển D. thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa Câu 20: Điểm giống nhau của gió mùa mùa hạ ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á A. hướng Tây Nam B. lạnh khô C. gió thổi từ biển vào lục địa; nóng ẩm D. gió thổi quanh năm, mát dịu Câu 21: Châu lục đông dân nhất thế giới là A. châu Âu B. châu Mĩ C. châu Phi D. châu Á Câu 22: Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của châu Á năm 2002 là A. 1,0% B. 1,3% C. 1,4% D. 2,4% Câu 23: Dân cư châu Á thuộc chủng tộc A. Ơ-rô-pê-ô-ít B. Môn-gô-lô-it C. Ô-xtra-lô-ít D. cả 3 chủng tộc trên Câu 24: Chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực A. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á B. Trung Á C. Tây Nam Á D. Nam Á Câu 25: Điểm giống nhau giữa các chủng tộc ở châu Á là A. màu da, tóc, mắt, mũi B. địa bàn cư trú C. có quyền và khả năng như nhau trong hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội D. mắt, mũi Câu 26: Tôn giáo lớn ra đời sớm nhất trên thế giới là A. Phật giáo B. Ấn Độ giáo C. Ki-tô giáo D. Hồi giáo Câu 27: Đặc điểm hình thái của chủng tộc Môn-gô-lô-ít là A. da trắng, mắt xanh, tóc vàng, sống mũi cao. B. da đen, mắt trắng, tóc quăn, môi dày C. da vàng, mắt đen, tóc đen, thắng, sống mũi thấp. D. da vàng, mắt đen, tóc nâu. Câu 28: Các luồng di dân và mở rộng giao lưu giữa các chủng tộc ở châu Á dẫn đến A. hợp huyết giữa các chủng tộc B. phân biệt tộc người C. can thiệp của nước ngoài D. đấu tranh giải phóng dân tộc Câu 29: Hiện nay tỷ lệ gia tăng dân số châu Á đã giảm đáng kể, chủ yếu do A. thiên tai. B. đói nghèo. C. chuyển cư. D. nhiều nước thực hiện kế hoạch hóa gia đình. Câu 30: Chủng tộc Ô-xtra-lô-it phân bố ở: A. I-rắc B. Ấn Độ và các đảo Đông Nam Á C. Việt Nam D. Trung Quốc

2 đáp án
12 lượt xem
1 đáp án
15 lượt xem

Ccác chuyên gia giúp e vs ạ 1.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, điểm giống nhau của hai trạm khí hậu Đà Nẵng và Nha Trang là A: thời gian mùa bão. B: biên độ nhiệt. C: thời gian mùa mưa D: cùng vĩ độ địa lí. 2 Vĩ độ 230 23’B là điểm cực nào sau đây trên lãnh thổ phần đất liền của nước ta? A: Cực Tây. B: Cực Bắc. C: Cực Nam. D: Cực Đông. 3 Nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm khí hậu ở Hà Nội? A: Nóng và mưa nhiều quanh năm. B: Mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hạ nóng, mưa nhiều. C: Lạnh và mưa nhiều quanh năm. D: Mùa đông lạnh và mưa nhiều, mùa hạ nóng và mưa ít. 4 Nhận định nào sau đây phản ánh ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đối với thiên nhiên nước ta? A: Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao địa hình. B: Cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng. C: Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa vào sâu trong đất liền. D: Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc - Nam. 5 Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu nóng quanh năm do A: tác động của dải hội tụ nhiệt đới. B: chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. C: địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp. D: nằm ở khu vực khí hậu cận xích đạo. 6 Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất cả nước do A: vị trí phần lớn nằm sâu trong đất liền. B: chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc C: chịu sự tác động của độ cao địa hình. D: nằm trong khu vực khí hậu ôn đới. 7 Để khắc phục tình trạng sạt lở đất và lũ quét, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ cần thực hiện biện pháp nào sau đây? A: Đắp đê dọc các sông lớn. B: Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn. C: Xây dựng nhà máy thủy điện. D: Trồng rừng phòng hộ ven biển. 8 Đặc điểm về chế độ nhiệt của khí hậu nước ta là A: trên 210 C và tăng dần từ Bắc vào Nam. B: trên 230 C và giảm dần từ Bắc vào Nam. C: dưới 210 C và tăng dần từ Bắc vào Nam. D: dưới 230 C và giảm dần từ Bắc vào Nam. 9 Ranh giới của vùng núi Tây Bắc nằm ở A: tả ngạn sông Hồng. B: phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. C: phía Nam dãy Bạch Mã. D: giữa sông Hồng và sông Cả. 10 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Cầu thuộc hệ thống sông nào sau đây? A: Sông Mã. B: Sông Cả. C: Sông Thái Bình. D: Sông Hồng. 11 Đặc điểm địa hình nước ta cuối giai đoạn Cổ kiến tạo là A: đại bộ phận lãnh thổ bị nước biển bao phủ. B: chịu tác động của nội lực nâng cao địa hình. C: hình thành các đồng bằng phù sa cổ. D: bị ngoại lực bào mòn thành những bề mặt san bằng. 12 Dạng địa hình nào sau đây chiếm ưu thế ở nước ta? A: Đồng bằng. B: Đồi núi thấp. C: Núi cao. D: Cao nguyên. 13 Vùng biển nước ta không giáp với vùng biển của nước nào sau đây? A: Trung Quốc B: Hàn Quốc. C: Campuchia D: Thái Lan. 14 Nguyên nhân nào dưới đây khiến khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới? A: Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. B: Vị trí thuộc bán đảo Đông Dương. C: Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. D: Vị trí tiếp giáp với biển Đông. 15 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh Yên Bái không giáp với tỉnh nào sau đây? A: Lào Cai. B: Sơn La C: Vĩnh Phúc. D: Phú Thọ.

2 đáp án
14 lượt xem