Câu 1. Từ nào sau đây là từ láy?
A. Xanh thẳm B. Xanh xao
C. Xanh biếc D. Xanh tốt
Câu 2. Thành ngữ nào có nghĩa là “người có sức mạnh siêu nhiên, có thể làm được những điều kì diệu, to lớn.”
A. hô mưa, gọi gió.
B. ăn to nói lớn
C. bóc ngắn cắn dài
D. lên thác xuống ghềnh
Câu 3: Đoạn thơ sử dụng phép tu từ nào?
“Bao giờ cho tới mùa thu
trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm
bao giờ cho tới tháng năm
mẹ ra trải chiếu ta nằm đếm sao”
(Nguyễn Duy)
A. So sánh, ẩn dụ
B. So sánh, nhân hóa
C. Nhân hóa, điệp ngữ.
D. Điệp ngữ, ẩn dụ.
Câu 4: Từ nào là từ Hán Việt
A. Vua cha
B. Trời đất
C. Thiên địa
D. Ruộng đồng.
Câu 5: Trong các từ sau, yếu tố “đồng” ở trường hợp nào có nghĩa là “trẻ em”
A. Đồng bào
B. Trống đồng
C. Đồng âm
D. Đồng thoại
Câu 6: Câu văn “Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương” có mấy cụm động từ:
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Câu 7: Một trong những công dụng của dấu chấm phẩy là:
A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
B. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
C. Đánh dấu thành phần chú thích cho câu
D. Đánh dấu câu đã kết thúc
Câu 8: Dấu chấm phẩy trong câu “Chẳng hạn, truyện dân gian kể, lúc Lê Lợi sinh ra có ánh sáng đỏ đầy nhà, mùi hương lạ khắp xóm; còn Nguyễn Huệ, khi ra đời, có hai con hổ chầu hai bên. ” dùng để:
A. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của phép liệt kê, cụ thể ngăn cách 2 cụm chủ vị trong câu ghép.
B. Đánh dấu ranh giới thành phần trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ.
C. Báo hiệu lời nói của nhân vật.
D. Làm cho câu văn nhịp nhàng.