• Lớp 12
  • Lịch Sử
  • Mới nhất
2 đáp án
91 lượt xem

Câu 1 : Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình từ thời gian về quá trình sụp đổ của CNXH Liên Xô: 1. Cuộc chính biến nhằm lật đổ Goocbachốp nổ ra nhưng thất bại 2. Goócbachốp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng và nhà nước Liên Xô; 3. Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã ; 4. Cộng đồng các quốc gia độc lập SNG ra đời A. 1, 4, 3, 2 B. 2, 4, 1, 3 C. 2, 1, 4, 3 D. 2, 1, 3, 4 Câu 2 : Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế đố XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là A. Người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ XHCN B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước Câu 3 : Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian lịch sử nước Lào từ sau năm 1945 : 1. Đảng Nhân dân Lào lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Mĩ xâm lược; 2. Nhân dân Lào chiến đấu chống Pháp xâm lược trở lại; 3. Mĩ phải kí Hiệp định Viêng Chăn, góp phần lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc; 4. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập ; 5. Cuộc cháng kiến chống Mĩ kết thúc, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập A. 1,4,3,2,5 B. 5,4,3,1,2 C. 4,2,1,3,5 D. 1,2,5,4,3 Câu 4 : Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng lịch sử của ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945 – 1975? A. Thắng lợi cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược C. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng D. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ Câu 5 : Kết quả thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại của năm nước sáng lập ASEAN trong những năm 60 -70 thế kỉ XX là A. Kinh tế trong nước có sự biến đổi, nhưng tỉ lệ nợ nước ngoài tăng cao, khó trả nợ B. Nhiều nước trở thành "con rồng" kinh tế của châu Á như Xingapo, Thái Lan C. Tỉ trọng nông nghiệp cao hơn công nghiệp: Thái Lan trở thành nước xuất khẩu lúa gạo lớn nhất thế giới D. Bộ mặt kinh tế -xã hội các nước có sự biến đổi to lớn , nhất là Xingapo và Thái Lan Câu 6 : Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế B. Mâu thuẫn với Mĩ và là đối tượng của các nước XHCN Đông Âu C. Thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa với bên ngoài D. Quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô Trung Quốc Câu 7 : Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác liên minh giữa các nước trong lĩnh vực nào? A. Kinh tế, tiền tệ, chính trị đối ngoại và an ninh chung B. Kinh tế, chính trị và văn hóa C. Tài chính, tiền tệ D. Chính trị và quân sự Câu 8 : Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là A. Liên hợp quốc B. Liên minh châu Phi C. Liên minh châu Âu D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Câu 9 : Tổ chức Hiệp ước Vacsava là A. Tổ chức hợp tác kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu B. Tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu C. Liên minh kinh tế, chính trị, quân sự của các nước XHCN ở châu Âu D. Đối trọng với Liên minh quân sự Bắc Đại Tây DƯơng (NATO) Câu 10 : Mục tiêu bao quát nhất của Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là A. Thực hiện "chiến lược toàn cầu" nhằm làm bá chủ thế giới B. Bắt các nước Đồng minh phải lệ thuộc vào Mĩ C. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước XHCN trên thế giới D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

2 đáp án
75 lượt xem

Càn đáp anCâu 1 : Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng quyết liệt chủ yếu do A. Các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò của mình B. Liên Xô muốn duy trì, củng cố hòa bình Mĩ muốn phân chia thế giới thành các hệ thống đối lập C. Mâu thuẫn trong quan điểm của các cường quốc về vấn đề thuộc địa chiến tranh D. Quan điểm khác nhau về việc có hay không tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Câu 2 : Năm 1957, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì trên lĩnh vực khoa học – kĩ thuật A. Lần đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất B. Lần đầu tiên phóng tàu vũ trụ cùng con người bay vòng quanh Trái Đất C. Lần đầu tiên đưa con người lên Mặt trăng D. Lần đầu tiên đưa tàu lên thăm dò Sao Hỏa Câu 3 : Từ bài học sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản không chấp nhận đa nguyên chính trị B. Cải tổ, đổi mới về kinh tế- xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị C. Thực hiện chính sách " đóng cửa" nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài D. Xây dựng nền kinh tế thị trường TBCN để phát triển nền kinh tế Câu 4 : Ý nào không phải điểm chung của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Lào, Campuchia, Việt Nam A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương B. Giai đoạn cuối dưới sự lãnh đạo của các đảng riêng ở mỗi nước C. Nhận sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN Đông ÂU D. Cuối cùng được giải quyết bằng Hiệp định Gionevơ về Đông Dương Câu 5 : Ngày 2- 12-1974 nước Lào chính thức lấy tên là gì A. Cộng hòa Lào B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào C. Vương quốc Lào D. Cộng hoa Nhân dân Lào Câu 6 : Tên gọi chính thức của Campuchia hiện nay là gì A. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Campuchia B. Cộng hòa Nhân dân Campuchia C. Vương quốc Campuchia D. Campuchia Dân chủ Nhân dân Câu 7 : Năm 1969, nước Mĩ đã đạt được thành tựu vĩ đại về khoa học – kĩ thuật là A. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng B. Phát minh và chế tạo máy tỉnh điện tử C. Phóng thành công tàu vũ trụ, đưa con người tham hiểu không gian vũ trụ D. Công bố "bản đồ gen người" mở ra một chương mới trong khoa học và y học Câu 8 : Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật nước Mĩ đã đạt nhiều thành tựu rực rỡ, ngoại trừ A. Sáng chế ra các công cụ sản xuất mới, vật liệu mới, tìm ra ác nguồn năng lượng mới B. Đi đầu trong cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp C. Chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo và đưa con người vào khoảng không vũ trụ Câu 9 : Ý nào không phản ánh đúng biểu hiện sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1960 -1973 A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm luôn đạt hai con số, xấp xi r11% B. Vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới C. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vượt qua Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Canada D. Năm 1968, Nhật Bản trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản Câu 10 : Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – TBCN và XHCN ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ A. Chính trị, quân sự và kinh tế B. Sự xung đột trực tiếp bằng quân sự hai cường quốc Liên Xô – Mĩ C. Chạy đua quân sự và chế tạo vũ khí hạt nhân D. Kinh tế, văn hóa, tư tưởng

2 đáp án
79 lượt xem

Cấm đoán bừa Cần đáp án Câu 1 : Hội nghị Ianta đã có quyết định quan trọng ngoại trừ việc A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh D. Thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực Câu 2 : Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mjang thế giới A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học – kĩ thuật tiên tiến B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân Câu 3 : Dấu mốc chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô là sự kiện nào A. Cuộc chính biến ngày 19-8-1991 nhằm lật đổ Goócbachốp nhưng thất bại B. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động sau cuộc đảo chính C. Ngày 21-12-1991 Cộng đồng các quốc gia độc lập được thành lập D. Ngày 25-12-1991 lá cờ búa liềm bị hạ xuống khỏi nóc điện Krem-li Câu 4 : Điểm chung của các nước Đông Nam Á ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì A. Đều giành được độc lập B. Bị các nước thực dân Âu – Mĩ tái chiếm C. Tham gia vào các khối quân sự bị chi phối bởi Trật tự hai cực Ianta và Chiến tranh lạnh D. Tham gia vào hiệp hội khu vực Câu 5 : Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập B. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập C. Tiếp tục chịu ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới D. Tham gia Khối phòng thủ chung Đông Nam Á do Mĩ thành lập Câu 6 : Ý nào không phản ánh đúng tình hình chung của các nước như Thái Lan, Indonexia, Malaixia, Philipin, Xingapo từ cuối những năm 50 đến những năm 70,80 của thế kỉ XX A. Đều giành được độc lập từ các nước thực dân Âu – Mĩ B. Tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á C. Đều lấy các chiến lược phát triển công nghiệp làm trọng điểm để phát triển kinh tế D. Thông qua các chiến lược phát triển kinh tế đã biến các quốc gia này thành con rồng kinh tế Câu 7 : Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản là A. Trở thành siêu cường tài chính số một thế giới là chủ nợ lớn nhất thế giới B. Trở thành nền kinh tế đứng đầu châu Á và là chủ nợ lớn thứ hai thế giới C. Trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản D. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ hai thế giới Câu 8 : Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong đời sống chính trị ở Nhật Bản thập kỉ 90 của thế kỉ XX là A. Đảng Dân chủ Tự do (LDP) đại diện cho quyền lợi của giai cấp tư sản liên tục cầm quyền B. Đảng Cộng sản và nhiều đảng phái khác được công khai hoạt động C. Đảng Dân chủ Tự do đã mất quyền lập Chính phủ phải nhờng chỗ hoặc liên minh với các lực lượng đối lập D. Một mô hình chính trị mới với sự tham gia cầm quyền của nhiều chính đảng được thừa nhận ở Nhật Bản Câu 9 : Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định hàng đầu tạo nên bước phát triển "thần kì" của Nhật Bản là A. Tài nguyên thiên nhiên của đất nước B. Con người C. Các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại D. Các yếu tố bên ngoài như nguồn viện trợ của Mĩ, chiến tranh ở Việt Nam Câu 10 : Quốc gia nào không phải là thành viên của Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương A. Đan Mạch B. Hà Lan C. Thụy Điển D. Thổ Nhĩ Kì

2 đáp án
31 lượt xem

Chỉ cần dáp án Ko lm bừa Câu 1 : Khu vực được các cường quốc rất quan tâm trong việc phân chia phạm vi ảnh hưởng tại Hội nghị Ianta là A. Châu Á, châu Phi B. Châu Á, châu Âu C. Châu Âu, châu Mĩ D. Toàn thế giới Câu 2 : Có thể vận dụng những nội dung về nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề cấp bách, nóng bỏng của đất nước ta hiện nay? A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước B. Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN C. Vấn đề chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế Câu 3 : Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu là gì A. Xây dựng một mô hình CNXH chưa khoa học, đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp B. Lạc hậu về khoa học – kĩ thuật không theo kịp sự phát triển chung của thế giới C. Chậm tiến hành cải cách, sửa đổi và khi thực hiện lại mắc phải nhiều sai lầm D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước Câu 4 : Sau khi Liên Xô tan rã, vị thế ngoại giao của Liên Bang Nga như thế nào A. Suy giảm nghiêm trọng trong Cộng đồng các quốc gia độc lập B. Suy giảm nghiêm trọng trong quan hệ quốc tế C. Là quốc gia "kế tục Liên Xô" kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô ở Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài D. Nhận được sụ ủng hộ tuyệt đối từ các nước tư bản phương Tây Câu 5 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á A. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập B. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài C. Những tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế xuất hiện ngày càng nhiều và có hiệu quả D. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc Câu 6 : Hiệp ước Bali có nội dung cơ bản là gì A. Tuyên bố thành lập ASEAN B. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước C. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN D. Tuyên bố thành lập Cộng đồng ASEAN Câu 7 : Điểm khác biệt về thành tựu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN là gì A. Đã xây dựng được một nền kinh tế tự chủ, đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong nước B. Phát triển mạnh một số ngành công nghiệp chế tạo chế biến C. Thu hút được nguồn vốn lớn và kĩ thuật của nước ngoài, tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp, kinh tế đối ngoại tăng trưởng nhanh D. Gồm tất cả các ý trên Câu 8 : Hãy sắp xếp các dữ kiện theo trình tự thời gian xuất hiện 1. Học thuyết Miyadaoa 2. Học thuyết Kaiphu 3. Học thuyết Hasimôtô 4. Học thuyết Phucưđa A. 1,3,4,2 B. 3,1,2,4 C. 1,2,4,3 D. 4,2,1,3 Câu 9 : Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mĩ, Tây Âu, Liên Xô B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản C. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô Câu 10 : Xu thế hòa hoãn và hợp tác trên thế giới bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX B. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XXX C. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX D. Từ năm 1990, sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc

2 đáp án
33 lượt xem

Câu 1. Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau ? Bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc gồm sáu cơ quan chính, trong đó ….. là cơ quan giữ vai trò trọng yếu để duy trì hòa bình và an ninh thế giới….. là cơ quan hành chính, đứng đầu là …. Với nhiệm vì 5 năm. Trụ sở của Liên hợp quốc đặt tại … A. Hội đồng Quản thác ... Ban Thư kí... Tổng thư kí... Niu Oóc (Mì). B. Hội đồng Bảo an ... Ban Thư kí... Tổng thư kí... Vécxai (Pháp). C. Đại hội đồng ... Ban Thư kí... Tổng thư kí... Niu Oóc (Mĩ). D. Hội đồng Bảo an... Ban Thư kí... Tổng thư kí... Niu Oóc (Mĩ). Câu 2. Cho các sự kiện : 1. Việt Nam và Mĩ bình thường hoá quan hệ ; 2. Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc ; 3. Việt Nam được bầu làm Uỷ viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian. A. 1,2,3 B. 3,2,1 C. 1,3,2 D.2,1,3, Câu 3. CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã chứng tỏ học thuyết Mác - Lênin không phù hợp ở châu Âu A. Chứng tỏ học thuyết Mác-Lenin không phù hợp ở Châu Âu B. làm cho hệ thống XHCN thế giới không còn nữa. C. làm cho hệ thống XHCN thế giới chỉ còn lại ở châu Á và Mĩ Latinh. D. giúp Mĩ hoàn thành mục tiêu đề ra trong chiến lược toàn cầu. Câu 4. Sự kiện nào dưới đây không thực sự có mối liên hệ với cách mạng Việt Nam ? A. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời (10 - 1949). B. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1 - 1950). C. Trung Quốc bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Việt Nam (11-1991). D. Hồng Công, Ma Cao trở thành khu hành chính đặc biệt của Trung Quốc (1999) Câu 5. Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển kinh tế, ngoại trừ những nước nào vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới ? A. Xingapo, Đông Timo. B. Việt Nam, Lào và Campuchia. C. inđôncxìa và Mianma. D. Việt Nam và Lào. Câu 6. Từ nhừng năm 60 - 70 của thế kỉ XX, năm nước sáng lập ASEAN phải chuyển sang chiến lược công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo là do A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực. B. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi. C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi. D. tác động của cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của ba nước Đông Dương. Câu 7. Ý nào giải thích không đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhanh chóng về kinh tế, khoa học - kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Lợi dụng chiến tranh đề làm giàu. B. Áp dụng thành công thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. C. Vai trò quản lí, điều tiết của bộ máy nhà nước. D. Nước Mĩ không bị thực dân phương Tây xâm lược, cai trị. Câu 8. Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) năm 1949, tình hình châu Âu như thế nào ? A. Căng thẳng, dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lập căn cứ quân sự ở nhiều nơi. B. Thiết lập thế cân bằng, ổn định để phát triển kinh tế - xã hội C. Xuất hiện mâu thuẫn giữa các nước trong khối NATO với nhau D. Nguy cơ dẫn đến một cuộc chiến tranh thế giới mới. Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu phát triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới ? . A. Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ. B. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. C. Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao. D. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai. Câu 10. Mĩ phát động Chiến tranh lạnh vào thời điểm nào ? A. Tháng 2 - 1945, sau khi kết thúc Hội nghị Ianta. B. Tháng 3 - 1947, khi nhận thấy sự tồn tại của Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu là nguy cơ lớn đối với Mĩ. C. Năm 1949, khi Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên từ. D. Năm 1949, khi cách mạng Trung Quốc thành công, CNXH trở thành hệ thống thế giới Câu 11. Cuộc cách mạng khoa học " công nghệ cũng gây nên hậu quả tiêu cực là A. làm thay đổi cơ cấu dân cư, cách thức lao động. B. chế tạo ra những loại vũ khí hiện đại, huỷ diệt có sức công phá lớn. C. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá. D. làm thay đổi lối sống, xói mòn truyền thống văn hoá của nhiều dân tộc.

2 đáp án
47 lượt xem

Chỉ cần đáp án CCâu 1 : Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của ba cường quốc nào? A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Liên Xô, Mĩ, Anh. C. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc. D. Nga, Mĩ, Anh. Câu 2 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bắt tay vào khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH trong hoàn cảnh A. Nhận được sự ủng hộ của các nước trong phe XHCN. B. Là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận và thành quả từ Hội nghị Ianta. C. Đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt. D. Liên Xô, Mĩ, Anh và Pháp vẫn là đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau. Câu 3 : Ý nào không phản ánh đúng mục đích công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ năm 1985) A. Để củng cố quyền lực của Goócbachốp và Đảng Cộng Sản. B. Để đối mới mọi mặt đời sống của xã hội Xô viết. C. Để sửa chữa những thiếu sót, sai lầm trước đây. D. Đưa đất nước thoát khỏi sự trì trệ và xây dựng CNXH đúng như bản chất của nó. Câu 4 : Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, ở Trung Quốc đã diễn ra A. Cuộc nội chiến giữa hai lực lượng: Quốc dân Đảng đã diễn ra. B. Cuộc kháng chiến chống Nhật và Mĩ do Đảng Cộng sản lãnh đạo. C. Phong trào li khai đòi tách Đài Loan và ra khỏi Trung Quốc lục địa. D. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới để đánh bại thế lực bên ngoài can thiệp. Câu 5 : Hãy sắp xếp các dữ kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian các nước tiến hành điều chỉnh chiến lược xây dựng, phát triển đất nước: 1. Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới đất nước; 2. Liên Xô tiến hành cải tổ; 3. Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách – mở cửa; 4. Nhật Bản tiến hành cải cách dân chủ A. 1, 4, 3, 2. B. 2, 4, 3, 1. C. 4, 3, 2, 1. D. 2, 1, 4, 3. Câu 6 : Ý nào dưới đây không phải nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của năm nước sáng lập ASEAN trong những năm 60-70 thế kỉ XX? A. Tiến hành "mở cửa" nền kinh tế B. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. C. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của bên ngoài. D. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. Câu 7 : Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Phát triển mạnh mẽ vươn lên hàng thứ hai thế giới C. Bị suy giảm nghiêm trọng vì gánh nặng chi phí quân sự, chạy đua vũ trang. D. Phát triển mạnh mẽ trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới. Câu 8 : Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì: A. Muốn xây dựng mô hình nhà nước chung, mang bản sắc của Châu Âu B. Kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ. C. Bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản. D. Muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu. Câu 9 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ? A. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ. C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ. D. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ. Câu 10 : Mĩ đề ra: " chiến lược toàn cầu" trong thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh không nhằm mục tiêu cơ bản nào? A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh. B. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước XHCN trên thế giới. C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế. D. Dùng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" can thiệp vào công viẹc nội bộ của nước khác.

2 đáp án
73 lượt xem

Câu 1 : Cho các sự kiện: 1. Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời; 2. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Âu xây dựng bộ máy nhà nước dân chủ nhân dân; 3. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế - SEV; 4. Mĩ đề ra kế hoạch Macsan nhằm giúp đỡ các nước Tây Âu. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian hình thành hai hệ thống xã hội đối lập nhau – Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN A. 1,2,3,4 B. 2,4,3,1 C. 1,3,2,4 D. 2,3,1,4 Câu 2 : Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 vừa ngả vừa phương Tây, vừa khôi phục và phát triển quan hệ với các nước A. Châu Á B. Mĩ latinh C. Châu Phi D. Trong nhóm G7 Câu 3 : Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là A. Cả hai nước đề trở thành trụ cột trong " Trật tự thế giới hai cực" B. Đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng C. Trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc D. Người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN Câu 4 : Bốn "con rồng" kinh tế của châu Á gồm A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Xingapo và Thái Lan C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan và Xingapo D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Kông và Xingapo Câu 5 : Sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về quá trình hình thành và mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á : 1. Brunây gia nhập tổ chức ASEAN; 2. Năm nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan sáng lập tổ chức ASEAN; 3. Campuchia được kết nạp vào tổ chức và Thái Lan sáng lập tổ chức ASEAN; Lào và Mianma gia nhập tổ chức ASEAN; 5. Các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh; 6. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN A. 2,1,6,4,3,5 B. 1,2,5,4,6,3 C. 6,1,4,5,2,3 D. 5,4,3,6,2,1 Câu 6 : Việc thực dân Anh đưa ra phương án "Maobáttơn", chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ A. Cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn B. Thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa C. Thực dân Anh chấm dứt cai trị Ấn Độ D. Thực dân Anh đã những bộ, là điều kiện thuận lợi cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh Câu 7 : Giai đoạn nào mà nền kinh tế, khoa học – kĩ thuật của Mĩ đã chiếm ưu thế tuyệt đối trên thế giới về mọi mặt A. Từ năm 1973 đến năm 1991 B. Từ năm 1945 đến năm 1973 C. Từ năm 1991 đến năm 2000 D. Từ năm 2000 đến năm 2015 Câu 8 : Kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" vào giai đoạn nào ? A. 1950 -1973 B. 1952-1973 C. 1960 -1973 D. 1945 -1973 Câu 9 : Ý nào không phải là kinh nghiệm được rút ra được từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Việt Nam hiện nay A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên B. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động Câu 10 : Do tác động của Chiến tranh lạnh, các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở A. Đông Bắc Á, Nam Á và vùng biển Caribê B. Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á và Đông Bắc Á C. Đông Nam Á, Đông Bắc Á, châu Âu, Trung Đông và vùng biển Caribê D. Trung Đông, châu Phi và châu Âu Câu 11 : Ý không phản ánh đúng hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại là A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới B. Mối quan hệ đồng minh chống pháp xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Liên Xô – Mĩ C. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang D. Lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới Câu 12 : Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực C. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật – công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài D. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới Cần đáp án

2 đáp án
36 lượt xem

Câu 1 : Khu vực được các cường quốc rất quan tâm trong việc phân chia phạm vi ảnh hưởng tại Hội nghị Ianta là A. Châu Á, châu Phi B. Châu Á, châu Âu C. Châu Âu, châu Mĩ D. Toàn thế giới Câu 2 : Có thể vận dụng những nội dung về nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề cấp bách, nóng bỏng của đất nước ta hiện nay? A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước B. Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN C. Vấn đề chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế Câu 3 : Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu là gì A. Xây dựng một mô hình CNXH chưa khoa học, đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp B. Lạc hậu về khoa học – kĩ thuật không theo kịp sự phát triển chung của thế giới C. Chậm tiến hành cải cách, sửa đổi và khi thực hiện lại mắc phải nhiều sai lầm D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước Câu 4 : Sau khi Liên Xô tan rã, vị thế ngoại giao của Liên Bang Nga như thế nào A. Suy giảm nghiêm trọng trong Cộng đồng các quốc gia độc lập B. Suy giảm nghiêm trọng trong quan hệ quốc tế C. Là quốc gia "kế tục Liên Xô" kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô ở Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài D. Nhận được sụ ủng hộ tuyệt đối từ các nước tư bản phương Tây Câu 5 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á A. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập B. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài C. Những tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế xuất hiện ngày càng nhiều và có hiệu quả D. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc Câu 6 : Hiệp ước Bali có nội dung cơ bản là gì A. Tuyên bố thành lập ASEAN B. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước C. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN D. Tuyên bố thành lập Cộng đồng ASEAN Câu 7 : Điểm khác biệt về thành tựu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN là gì A. Đã xây dựng được một nền kinh tế tự chủ, đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong nước B. Phát triển mạnh một số ngành công nghiệp chế tạo chế biến C. Thu hút được nguồn vốn lớn và kĩ thuật của nước ngoài, tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp, kinh tế đối ngoại tăng trưởng nhanh D. Gồm tất cả các ý trên Câu 8 : Hãy sắp xếp các dữ kiện theo trình tự thời gian xuất hiện 1. Học thuyết Miyadaoa 2. Học thuyết Kaiphu 3. Học thuyết Hasimôtô 4. Học thuyết Phucưđa A. 1,3,4,2 B. 3,1,2,4 C. 1,2,4,3 D. 4,2,1,3 Câu 9 : Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mĩ, Tây Âu, Liên Xô B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản C. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô Câu 10 : Xu thế hòa hoãn và hợp tác trên thế giới bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX B. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XXX C. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX D. Từ năm 1990, sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc Chỉ cần đáp MOd mod xóa

2 đáp án
21 lượt xem

Câu 1 : Hội nghị Ianta đã có quyết định quan trọng ngoại trừ việc A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh D. Thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực Câu 2 : Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mjang thế giới A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học – kĩ thuật tiên tiến B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân Câu 3 : Dấu mốc chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô là sự kiện nào A. Cuộc chính biến ngày 19-8-1991 nhằm lật đổ Goócbachốp nhưng thất bại B. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động sau cuộc đảo chính C. Ngày 21-12-1991 Cộng đồng các quốc gia độc lập được thành lập D. Ngày 25-12-1991 lá cờ búa liềm bị hạ xuống khỏi nóc điện Krem-li Câu 4 : Điểm chung của các nước Đông Nam Á ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì A. Đều giành được độc lập B. Bị các nước thực dân Âu – Mĩ tái chiếm C. Tham gia vào các khối quân sự bị chi phối bởi Trật tự hai cực Ianta và Chiến tranh lạnh D. Tham gia vào hiệp hội khu vực Câu 5 : Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập B. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập C. Tiếp tục chịu ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới D. Tham gia Khối phòng thủ chung Đông Nam Á do Mĩ thành lập Câu 6 : Ý nào không phản ánh đúng tình hình chung của các nước như Thái Lan, Indonexia, Malaixia, Philipin, Xingapo từ cuối những năm 50 đến những năm 70,80 của thế kỉ XX A. Đều giành được độc lập từ các nước thực dân Âu – Mĩ B. Tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á C. Đều lấy các chiến lược phát triển công nghiệp làm trọng điểm để phát triển kinh tế D. Thông qua các chiến lược phát triển kinh tế đã biến các quốc gia này thành con rồng kinh tế Câu 7 : Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản là A. Trở thành siêu cường tài chính số một thế giới là chủ nợ lớn nhất thế giới B. Trở thành nền kinh tế đứng đầu châu Á và là chủ nợ lớn thứ hai thế giới C. Trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản D. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ hai thế giới Câu 8 : Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong đời sống chính trị ở Nhật Bản thập kỉ 90 của thế kỉ XX là A. Đảng Dân chủ Tự do (LDP) đại diện cho quyền lợi của giai cấp tư sản liên tục cầm quyền B. Đảng Cộng sản và nhiều đảng phái khác được công khai hoạt động C. Đảng Dân chủ Tự do đã mất quyền lập Chính phủ phải nhờng chỗ hoặc liên minh với các lực lượng đối lập D. Một mô hình chính trị mới với sự tham gia cầm quyền của nhiều chính đảng được thừa nhận ở Nhật Bản Câu 9 : Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định hàng đầu tạo nên bước phát triển "thần kì" của Nhật Bản là A. Tài nguyên thiên nhiên của đất nước B. Con người C. Các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại D. Các yếu tố bên ngoài như nguồn viện trợ của Mĩ, chiến tranh ở Việt Nam Câu 10 : Quốc gia nào không phải là thành viên của Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương A. Đan Mạch B. Hà Lan C. Thụy Điển D. Thổ Nhĩ Kì Câu 11 : Trong khoảng 10 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai liên tiếp xảy ra sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh, ngoại trừ A. Sự ra đời của học thuyết Truman nhằm chống lại Liên Xô B. Sự thành lập khối Liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương C. Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế và Tổ chức Hiệp ước Vacsava D. Cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam được Liên Xô và Trung Quốc ủng hộ và giúp đỡ Câu 12 : Biểu hiện không dùng của xu thế toàn cầu hóa là A. Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu D. Mĩ và Nhật Bản kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật và được kéo dài vĩnh cửu Câu 13 : Trong thời gian hoạt động nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút báo A. Nhân đạo B. Đời sống nhân dân C. Thanh niên D. Người cùng khổ Câu 14 : Đông Dương Cộng sản đảng do ai sáng lập A. Đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở Bắc Kì B. Cán bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam Kì C. Cán bộ ở Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên D. Cán bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam Kì và Quảng Châu Câu 15 : Địa bàn hoạt động chủ yếu của tổ chức An Nam cộng sản đảng là A. Nam Kì B. Trung Kì C. Bắc Kì D. Trung Quốc Chỉ cần đáp án khong cần giải thcish

2 đáp án
71 lượt xem

Câu 1 : Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản B. Hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh C. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải pháp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á . D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới Câu 2 : Chín tháng là thời gian nhân dân Liên Xô A. Hoàn thành trước thời hạn kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) B. Nghiên cứu và chế tạo thành công bom nguyên tử C. Xây dựng hoàn chỉnh lí thuyết về mô hình XHCN D. Giúp đỡ các nước Đông Âu hoàn thành xây dựng nhà nước dân chủ nhân dân Câu 3 : Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn "con rồng" kinh tế của châu Á là A. Không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào B. Không tham gia vào nhóm G7 và G8 C. Đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách – mở cửa, hội nhập quốc tế D. Không chi phí nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh Câu 4 : ý nào dưới đây phản ánh mối quan hệ đối ngoại giữa Trung Quốc và Việt Nam diễn biến theo chiều hướng xấu? A. Trung Quốc gây xung đột biên giới với các nước láng giềng Liên Xô (1962) và Ấn Độ (1969) B. Trung Quốc cải thiện mối quan hệ theo hướng hòa dịu với Mĩ C. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao(1950) và bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1991) D. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Nhật Bản Câu 5 : Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian:1. Việt Nam và Lào tuyên bố độc laapk; 2. Nước Cộng hòa Indonexia thống nhất ra đời; 3. Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước; 4. Philippin và Miến Điện(Mianma) được công nhận độc lập A. 1,4,3,2 B. 2,4,3,1 C. 2,1,4,3 D. 1,4,2,4 Câu 6 : Hiệp ước Bali (2 – 1976) đã xác định nhiều nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc nào? A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau C. Chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình Câu 7 : Ý nào dưới đây không phản ánh sự phát triển vượt bậc về kinh tế, khoa học – kĩ thuật của Mĩ những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sở hữu ¾ dự trữ vàng của thế giới B. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới C. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ đô la qua kế hoạch "phục hưng châu Âu" D. Trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại Câu 8 : thành tựu lớn nhất mà các nước tây Âu đạt được trong những năm 50 – 70 của thế kỉ XX là A. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới B. Chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế C. Cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất D. Ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới Câu 9 : Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí của người dân nước Mĩ trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX là gì? A. Di chứng từ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam B. Sự sa lầy của quân đội Mĩ trên chiến trường Ỉac C. Vụ khủng bố ngày 11 – 9 – 2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ D. Tổng thống Mĩ – Kennodi bị ám sát Câu 10 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào? A. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi Câu 11 : Đặc điểm lớn nhất của công cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là A. Diễn ra đầu tiên ở ngành chế tạo công cụ lao động B. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực C. Diễn ra với quy mô và tốc độ lớn chưa từng thấy D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp Câu 12 : trong xu thế hòa bình ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ và thuận lợi là gì? A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kĩ thuật

2 đáp án
69 lượt xem

Câu 1 : Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản B. Hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh C. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải pháp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á . D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới Câu 2 : Chín tháng là thời gian nhân dân Liên Xô A. Hoàn thành trước thời hạn kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) B. Nghiên cứu và chế tạo thành công bom nguyên tử C. Xây dựng hoàn chỉnh lí thuyết về mô hình XHCN D. Giúp đỡ các nước Đông Âu hoàn thành xây dựng nhà nước dân chủ nhân dân Câu 3 : Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn "con rồng" kinh tế của châu Á là A. Không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào B. Không tham gia vào nhóm G7 và G8 C. Đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách – mở cửa, hội nhập quốc tế D. Không chi phí nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh Câu 4 : ý nào dưới đây phản ánh mối quan hệ đối ngoại giữa Trung Quốc và Việt Nam diễn biến theo chiều hướng xấu? A. Trung Quốc gây xung đột biên giới với các nước láng giềng Liên Xô (1962) và Ấn Độ (1969) B. Trung Quốc cải thiện mối quan hệ theo hướng hòa dịu với Mĩ C. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao(1950) và bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1991) D. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Nhật Bản Câu 5 : Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian:1. Việt Nam và Lào tuyên bố độc laapk; 2. Nước Cộng hòa Indonexia thống nhất ra đời; 3. Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước; 4. Philippin và Miến Điện(Mianma) được công nhận độc lập A. 1,4,3,2 B. 2,4,3,1 C. 2,1,4,3 D. 1,4,2,4 Câu 6 : Hiệp ước Bali (2 – 1976) đã xác định nhiều nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc nào? A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau C. Chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình Câu 7 : Ý nào dưới đây không phản ánh sự phát triển vượt bậc về kinh tế, khoa học – kĩ thuật của Mĩ những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sở hữu ¾ dự trữ vàng của thế giới B. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới C. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ đô la qua kế hoạch "phục hưng châu Âu" D. Trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại Câu 8 : thành tựu lớn nhất mà các nước tây Âu đạt được trong những năm 50 – 70 của thế kỉ XX là A. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới B. Chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế C. Cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất D. Ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới Câu 9 : Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí của người dân nước Mĩ trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX là gì? A. Di chứng từ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam B. Sự sa lầy của quân đội Mĩ trên chiến trường Ỉac C. Vụ khủng bố ngày 11 – 9 – 2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ D. Tổng thống Mĩ – Kennodi bị ám sát Câu 10 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào? A. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi Câu 11 : Đặc điểm lớn nhất của công cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là A. Diễn ra đầu tiên ở ngành chế tạo công cụ lao động B. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực C. Diễn ra với quy mô và tốc độ lớn chưa từng thấy D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp Câu 12 : trong xu thế hòa bình ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ và thuận lợi là gì? A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kĩ thuật Câu 13 : Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ? A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của Người B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu Sách đến Hội nghị Vecxai(1919) C. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (7-1920) D. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 – 1920)

2 đáp án
85 lượt xem

Câu 1. Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng. D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 2. Từ năm 1965 đến năm 1968, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. Việt Nam hóa chiến tranh. B, Đông Dương hóa chiến tranh. C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đặc biệt. Câu 3. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện của xu thế A. hợp tác và đấu tranh. B. toàn cầu hóa. C. hòa hoãn tạm thời. D. đa phương hóa. Câu 4. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ. C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do. D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân. Câu 5. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào? A. Thị trường. B. Tập trung. C. Bao cấp. D. Kế hoạch hóa. Câu 6. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây Âu A. phát triển nhanh chóng. B, cơ bản có sự tăng trưởng. C. phát triển chậm chạp. D. cơ bản được phục hồi. Câu 7. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì? A. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương. C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật. D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước. Câu 8. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về A. xã hội. B. văn hóa. C. chính trị. D. kinh tế. Câu 9. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào? A. Thương nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D.Nông nghiệp. Câu 10. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950)? A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường. C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu. Câu 11. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là A. Tổ chức Y tế Thế giới. B. Tòa án Quốc tế. C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Câu 12. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam những năm 1950-1953 là A. “phục vụ nhân dân”. B. “dân tộc hóa”. C. “phục vụ kháng chiến”. D. “đại chúng hóa”. Câu 13. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN. B. không còn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu. C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc. D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á. Câu 14. Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) không có nội dung nào dưới đây? A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm. B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp. C. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ. Câu 15, Từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây? A. Cách mạng công nghiệp. B. Cách mạng chất xám. C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng xanh. Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh vào đầu năm 1945? A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. C. Phân chia thành quả chiến thắng. D. Ký hòa ước với các nước bại trận. Câu 17. Trong những năm 1936-1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam A. phục hồi và phát triển. B. phát triển nhanh. C. khủng hoảng, suy thoái. D. phát triển xen kẽ khủng hoảng. Câu 18. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam. C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị-xã hội. Câu 19. Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ? A. An Lão (Bình Định). B. Ba Gia (Quảng Ngãi). C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mỹ Tho).

2 đáp án
91 lượt xem
1 đáp án
39 lượt xem
2 đáp án
43 lượt xem
2 đáp án
85 lượt xem
2 đáp án
65 lượt xem