Soạn văn: nước đại việt

2 câu trả lời

* Bố cục

- Phần 1 ( 2 câu đầu): Tư tưởng nhân nghĩa.

- Phần 2 (8 câu tiếp): Nêu chân lí độc lập dân tộc.

- Phần 3 (còn lại): Trình bày kết quả.

Câu 1 

    Tiền đề của bài, tác giả khẳng định những chân lý:

   + Sự tồn tại độc lập về lãnh thổ, chủ quyền.

   + Có phong tục, tập quán.

   + Có nền văn hiến lâu đời.

   + Có lịch sử độc lập với nhiều triều đại.

   → Khẳng định sự tồn tại độc lập của quốc gia bằng lòng tự tôn, niềm tự hào dân tộc.

Câu 2 

  - Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi được thể hiện qua hai câu:

Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân

Quân điếu phạt trước lo trừ bạo

  - Nhân nghĩa theo quan điểm của Nguyễn Trãi có nghĩa là: yên dân, trừ bạo.

   + Nhân nghĩa là khoan dung, an dân, vì dân.

   + Nhân nghĩa là lý tưởng xây dựng lý tưởng đất nước.

   + "yên dân" là thương dân, lo cho dân

   + "trừ bạo" lo diệt trừ giặc ngoại xâm, làm đất nước độc lập (diệt giặc Minh).

   → Tư tưởng "nhân nghĩa" theo Nguyễn Trãi có nghĩa là phải yên dân, yêu thương bảo vệ nhân dân. Tư tưởng này mang tính triết lý, bao trùm toàn bộ cuộc đời và các sáng tác của ông.

Câu 3 

   Để khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc, tác giả dựa vào những yếu tố:

   + Nền văn hiến từ lâu đời: nền văn hiến đã lâu

   + Phong tục tập quán

   + Lịch sử hình thành và phát triển riêng

   + Chế độ nhà nước riêng, bình đẳng, ngang tầm với các triều đại Trung Quốc

   - Bài thơ Sông núi nước Nam của tác giả Lý Thường Kiệt đề cập tới sự độc lập lãnh thổ và chủ quyền nước Nam- vua Nam ở.

   - Tới Bình Ngô Đại cáo Nguyễn Trãi vẫn khẳng định về lãnh thổ, chủ quyền. Có mở rộng, khẳng định nền văn hiến lâu đời, phong tục, lịch sử triều đại.

   + Thể loại văn biền ngẫu giúp cho việc diễn giải ý thơ được chi tiết và kỹ càng hơn.

Câu 4

   Nghệ thuật của đoạn trích được thể hiện qua:

   - Cách sử dụng từ ngữ: khẳng định được sự tồn tại lâu đời, hiển nhiên về nhiều phương diện.

   - Thể cáo được viết bằng lối văn biền ngẫu, có đối, các câu dài ngắn không bị gò bó, các cặp có ai vế đối nhau.

   - Lời lẽ có tính hùng biện, lập luận đanh thép, lí luận sắc bén.

   - Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.

Câu 5 

  Sức thuyết phục của văn chính luận Nguyễn Trãi trong đoạn này thể hiện rõ ở cách lập luận của tác giả:

   + Quan điểm, tư tưởng "nhân nghĩa" xuyên suốt các tác phẩm .

   + Khẳng định lẽ phải thuộc về ta, địch là kẻ bạo ngược, ắt sẽ bị tiêu diệt.

   + Việc tiêu diệt kẻ thù là việc tất yếu bởi đất nước ta độc lập.

   + Minh chứng cho sự độc lập: lãnh thổ, văn hiến, phong tục, triều đại.

  Lý lẽ, dẫn chứng của tác giả:

   + Dẫn ra sự thất bại thảm hại của những kẻ bạo ngược, làm điều trái nhân nghĩa: Lưu Cung, Triệu Tiết, Ô Mã, Toa Đô.

   + Lấy chứng cớ từ sử sách- điều không thể chối cãi.

   + Lời lẽ đanh thép, hùng hồn, minh chứng cho sức mạnh chính nghĩa.

   + Thể hiện niềm tự hào dân tộc

Câu 6 

   Sơ đồ khái quát trình tự lập luận của đoạn trích Nước Đại Việt ta

Luyện tập

mở bài

   Dẫn dắt, vấn đề cần nghị luận.

  Thân bài:

   - 2 văn bản đều thể hiện chung khát vọng tự do, độc lập. Những lời khẳng định chắc chắn, dõng dạc về chủ quyền của dân tộc, vì thế mà hai văn bản được coi là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc.

   - Văn bản Nam Quốc sơn hà ra đời trong thế kỷ XI trong cuộc kháng chiến chống Tống. Bài thơ khẳng định chủ quyền thông qua hai yếu tố: lãnh thổ và chủ quyền.

    Nước Đại Việt ta ngoài hai yếu tố trên còn bổ sung thêm các yếu tố về văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử, anh hùng hào kiệt.

   → Thể hiện sự kế thừa và phát triển về ý thức dân tộc Đại Việt từ thế kỉ XI đến thế kỉ XV.

  Kết bài: Khẳng định tư tưởng về dân tộc đã có sự tiếp nối, phát triển.

   - Liên hệ với sự tiếp nối ý thức dân tộc thời hiện nay.

#𝐧𝐠𝐭𝐡𝐢𝐭𝐫𝐚𝐚𝐦𝐲𝟏𝟔𝟓𝟔 𝐂𝐚̂𝐮 𝟏: - 𝐊𝐡𝐢 𝐧𝐞̂𝐮 𝐭𝐢𝐞̂̀𝐧 đ𝐞̂̀, 𝐭𝐚́𝐜 𝐠𝐢̉𝐚 đ𝐚̃ 𝐤𝐡𝐚̆̉𝐧𝐠 đ𝐢̣𝐧𝐡 𝐧𝐡𝐮̛̃𝐧𝐠 𝐜𝐡𝐚̂𝐧 𝐥𝐢́ 𝐬𝐚𝐮: + 𝐍𝐮̛𝐨̛́𝐜 𝐭𝐚 𝐜𝐨́ 𝐧𝐞̂̀𝐧 𝐯𝐚̆𝐧 𝐡𝐢𝐞̂́𝐧 𝐥𝐚̂𝐮 đ𝐨̛̀𝐢 + 𝐍𝐮̛𝐨̛́𝐜 𝐭𝐚 𝐜𝐨́ 𝐜𝐡𝐮̉ 𝐪𝐮𝐲𝐞̂̀𝐧 𝐥𝐚̃𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐨̂̉ 𝐫𝐨̃ 𝐫𝐚̀𝐧𝐠. + 𝐏𝐡𝐨𝐧𝐠 𝐭𝐮̣𝐜, 𝐭𝐚̣̂𝐩 𝐪𝐮𝐚́𝐧, 𝐯𝐚̆𝐧 𝐡𝐨́𝐚 𝐦𝐚𝐧𝐠 𝐛𝐚̉𝐧 𝐬𝐚̆́𝐜 𝐫𝐢𝐞̂𝐧𝐠 + 𝐓𝐫𝐢𝐞̂̀𝐮 đ𝐚̣𝐢 đ𝐨̣̂𝐜 𝐥𝐚̣̂𝐩, 𝐡𝐚̀𝐨 𝐤𝐢𝐞̣̂𝐭 𝐧𝐨̂̉𝐢 𝐝𝐚𝐧𝐡. 𝐂𝐚̂𝐮 𝟐: - 𝐂𝐨̂́𝐭 𝐥𝐨̃𝐢 𝐭𝐮̛ 𝐭𝐮̛𝐨̛̉𝐧𝐠 𝐧𝐡𝐚̂𝐧 𝐧𝐠𝐡𝐢̃𝐚 𝐜𝐮̉𝐚 𝐍𝐠𝐮𝐲𝐞̂̃𝐧 𝐓𝐫𝐚̃𝐢 𝐥𝐚̀: “𝐘𝐞̂𝐧 𝐝𝐚̂𝐧”, “𝐭𝐫𝐮̛̀ 𝐛𝐚̣𝐨” 𝐍𝐠𝐮𝐲𝐞̂̃𝐧 𝐓𝐫𝐚̃𝐢 𝐜𝐨𝐢 𝐭𝐫𝐨̣𝐧𝐠 𝐧𝐡𝐚̂𝐧 𝐝𝐚̂𝐧, 𝐯𝐚̀ 𝐜𝐨𝐢 𝐯𝐢𝐞̣̂𝐜 𝐲𝐞̂𝐧 𝐝𝐚̂𝐧 𝐥𝐚̀ 𝐧𝐡𝐢𝐞̣̂𝐦 𝐯𝐮̣ 𝐡𝐚̀𝐧𝐠 đ𝐚̂̀𝐮, 𝐜𝐡𝐢́𝐧𝐡 𝐥𝐚̀ 𝐧𝐡𝐚̂𝐧 𝐧𝐠𝐡𝐢̃𝐚. 𝐌𝐮𝐨̂́𝐧 “𝐲𝐞̂𝐧 𝐝𝐚̂𝐧”, 𝐧𝐡𝐚̂𝐧 𝐝𝐚̂𝐧 𝐡𝐮̛𝐨̛̉𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐚́𝐢 𝐛𝐢̀𝐧𝐡, 𝐭𝐡𝐢̣𝐧𝐡 𝐭𝐫𝐢̣ 𝐭𝐡𝐢̀ 𝐭𝐫𝐮̛𝐨̛́𝐜 𝐡𝐞̂́𝐭 𝐩𝐡𝐚̉𝐢 “𝐥𝐨 𝐭𝐫𝐮̛̀ 𝐛𝐚̣𝐨”, 𝐝𝐞̣𝐩 𝐠𝐢𝐚̣̆𝐜 đ𝐞̂̉ 𝐛𝐚̉𝐨 𝐯𝐞̣̂ 𝐜𝐮𝐨̣̂𝐜 𝐬𝐨̂́𝐧𝐠 𝐜𝐮̉𝐚 𝐡𝐨̣, đ𝐞̂̉ 𝐧𝐡𝐚̂𝐧 𝐝𝐚̂𝐧 𝐚𝐧 𝐭𝐚̂𝐦 𝐬𝐢𝐧𝐡 𝐬𝐨̂́𝐧𝐠, 𝐥𝐚̀𝐦 𝐚̆𝐧. 𝐓𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐡𝐨𝐚̀𝐧 𝐜𝐚̉𝐧𝐡 𝐧𝐮̛𝐨̛́𝐜 Đ𝐚̣𝐢 𝐕𝐢𝐞̣̂𝐭 𝐛𝐢̣ 𝐠𝐢𝐚̣̆𝐜 𝐌𝐢𝐧𝐡 𝐱𝐚̂𝐦 𝐥𝐮̛𝐨̛̣𝐜, 𝐭𝐮̛ 𝐭𝐮̛𝐨̛̉𝐧𝐠 𝐧𝐚̀𝐲 𝐜𝐚̀𝐧𝐠 𝐡𝐨̛̣𝐩 𝐥𝐢́. 𝐍𝐡𝐚̂𝐧 𝐧𝐠𝐡𝐢̃𝐚 𝐤𝐡𝐨̂𝐧𝐠 𝐧𝐡𝐮̛̃𝐧𝐠 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐪𝐮𝐚𝐧 𝐡𝐞̣̂ 𝐠𝐢𝐮̛̃𝐚 𝐧𝐠𝐮̛𝐨̛̀𝐢 𝐯𝐨̛́𝐢 𝐧𝐠𝐮̛𝐨̛̀𝐢 𝐦𝐚̀ 𝐜𝐨̀𝐧 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐪𝐮𝐚𝐧 𝐡𝐞̣̂ 𝐠𝐢𝐮̛̃𝐚 𝐝𝐚̂𝐧 𝐭𝐨̣̂𝐜 𝐯𝐨̛́𝐢 𝐝𝐚̂𝐧 𝐭𝐨̣̂𝐜. Đ𝐚̂𝐲 𝐥𝐚̀ 𝐧𝐨̣̂𝐢 𝐝𝐮𝐧𝐠 𝐦𝐨̛́𝐢, 𝐥𝐚̀ 𝐬𝐮̛̣ 𝐩𝐡𝐚́𝐭 𝐭𝐫𝐢𝐞̂̉𝐧 𝐜𝐮̉𝐚 𝐭𝐮̛ 𝐭𝐮̛𝐨̛̉𝐧𝐠 𝐧𝐡𝐚̂𝐧 𝐧𝐠𝐡𝐢̃𝐚 𝐨̛̉ 𝐍𝐠𝐮𝐲𝐞̂̃𝐧 𝐓𝐫𝐚̃𝐢 𝐬𝐨 𝐯𝐨̛́𝐢 𝐍𝐡𝐨 𝐠𝐢𝐚́𝐨. - 𝐍𝐠𝐮̛𝐨̛̀𝐢 𝐝𝐚̂𝐧: 𝐍𝐡𝐚̂𝐧 𝐝𝐚̂𝐧 Đ𝐚̣𝐢 𝐕𝐢𝐞̣̂𝐭. - 𝐊𝐞̉ 𝐛𝐚̣𝐨 𝐧𝐠𝐮̛𝐨̛̣𝐜: 𝐆𝐢𝐚̣̆𝐜 𝐌𝐢𝐧𝐡 𝐂𝐚̂𝐮 𝟑: - Đ𝐞̂̉ 𝐤𝐡𝐚̆̉𝐧𝐠 đ𝐢̣𝐧𝐡 𝐜𝐡𝐮̉ 𝐪𝐮𝐲𝐞̂̀𝐧 đ𝐨̣̂𝐜 𝐥𝐚̣̂𝐩 𝐜𝐮̉𝐚 𝐝𝐚̂𝐧 𝐭𝐨̣̂𝐜, 𝐭𝐚́𝐜 𝐠𝐢𝐚̉ 𝐝𝐮̛̣𝐚 𝐯𝐚̀𝐨 𝐧𝐡𝐮̛̃𝐧𝐠 𝐲𝐞̂́𝐮 𝐭𝐨̂́: + 𝐍𝐞̂̀𝐧 𝐯𝐚̆𝐧 𝐡𝐢𝐞̂́𝐧 𝐭𝐮̛̀ 𝐥𝐚̂𝐮 đ𝐨̛̀𝐢 + 𝐂𝐡𝐮̉ 𝐪𝐮𝐲𝐞̂̀𝐧 𝐥𝐚̃𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐨̂̉ 𝐩𝐡𝐚̂𝐧 𝐜𝐡𝐢𝐚 𝐫𝐨̃ 𝐫𝐚̀𝐧𝐠. + 𝐏𝐡𝐨𝐧𝐠 𝐭𝐮̣𝐜 𝐭𝐚̣̂𝐩 𝐪𝐮𝐚́𝐧 𝐠𝐢𝐚̀𝐮 𝐛𝐚̉𝐧 𝐬𝐚̆́𝐜 + 𝐋𝐢̣𝐜𝐡 𝐬𝐮̛̉ 𝐡𝐢̀𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐚̀𝐧𝐡 𝐯𝐚̀ 𝐩𝐡𝐚́𝐭 𝐭𝐫𝐢𝐞̂̉𝐧 𝐫𝐢𝐞̂𝐧𝐠 + 𝐂𝐨́ 𝐭𝐫𝐢𝐞̂̀𝐮 đ𝐚̣𝐢 𝐫𝐢𝐞̂𝐧𝐠, 𝐜𝐡𝐞̂́ đ𝐨̣̂ 𝐧𝐡𝐚̀ 𝐧𝐮̛𝐨̛́𝐜 𝐫𝐢𝐞̂𝐧𝐠, 𝐛𝐢̀𝐧𝐡 đ𝐚̆̉𝐧𝐠, 𝐧𝐠𝐚𝐧𝐠 𝐭𝐚̂̀𝐦 𝐯𝐨̛́𝐢 𝐜𝐚́𝐜 𝐭𝐫𝐢𝐞̂̀𝐮 đ𝐚̣𝐢 𝐓𝐫𝐮𝐧𝐠 𝐐𝐮𝐨̂́𝐜 - 𝐘́ 𝐭𝐡𝐮̛́𝐜 𝐝𝐚̂𝐧 𝐭𝐨̣̂𝐜 𝐨̛̉ đ𝐨𝐚̣𝐧 𝐭𝐫𝐢́𝐜𝐡 𝐍𝐮̛𝐨̛́𝐜 Đ𝐚̣𝐢 𝐕𝐢𝐞̣̂𝐭 𝐭𝐚 𝐥𝐚̀ 𝐬𝐮̛̣ 𝐭𝐢𝐞̂́𝐩 𝐧𝐨̂́𝐢 𝐯𝐚̀ 𝐩𝐡𝐚́𝐭 𝐭𝐫𝐢𝐞̂̉𝐧 𝐲́ 𝐭𝐡𝐮̛́𝐜 𝐝𝐚̂𝐧 𝐭𝐨̣̂𝐜 𝐨̛̉ 𝐛𝐚𝐢̀ 𝐍𝐚𝐦 𝐐𝐮𝐨̂́𝐜 𝐒𝐨̛𝐧 𝐇𝐚̀: + 𝐓𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐛𝐚̀𝐢 𝐍𝐚𝐦 𝐪𝐮𝐨̂́𝐜 𝐬𝐨̛𝐧 𝐡𝐚̀, 𝐭𝐚́𝐜 𝐠𝐢𝐚̉ đ𝐚̃ 𝐭𝐡𝐞̂̉ 𝐡𝐢𝐞̣̂𝐧 𝐦𝐨̣̂𝐭 𝐲́ 𝐭𝐡𝐮̛́𝐜 𝐝𝐚̂𝐧 𝐭𝐨̣̂𝐜, 𝐧𝐢𝐞̂̀𝐦 𝐭𝐮̛̣ 𝐡𝐚̀𝐨 𝐝𝐚̂𝐧 𝐭𝐨̣̂𝐜 𝐬𝐚̂𝐮 𝐬𝐚̆́𝐜 𝐪𝐮𝐚 𝐭𝐮̛̀ “đ𝐞̂́”. 𝐎̛̉ 𝐁𝐢̀𝐧𝐡 𝐍𝐠𝐨̂ đ𝐚̣𝐢 𝐜𝐚́𝐨 𝐍𝐠𝐮𝐲𝐞̂̃𝐧 𝐓𝐫𝐚̃𝐢 𝐭𝐢𝐞̂́𝐩 𝐭𝐮̣𝐜 𝐩𝐡𝐚́𝐭 𝐡𝐮𝐲 𝐧𝐢𝐞̂̀𝐦 𝐭𝐮̛̣ 𝐡𝐚̀𝐨 𝐝𝐚̂𝐧 𝐭𝐨̣̂𝐜 𝐬𝐚̂𝐮 𝐬𝐚̆́𝐜, 𝐦𝐚̣𝐧𝐡 𝐦𝐞̃ đ𝐨́ : “𝐦𝐨̂̃𝐢 𝐛𝐞̂𝐧 𝐱𝐮̛𝐧𝐠 đ𝐞̂́ 𝐦𝐨̣̂𝐭 𝐩𝐡𝐮̛𝐨̛𝐧𝐠”. 𝐍𝐞̂́𝐮 “đ𝐞̂́” 𝐥𝐚̀ 𝐯𝐮𝐚 𝐭𝐡𝐢𝐞̂𝐧 𝐭𝐮̛̉, 𝐝𝐮𝐲 𝐧𝐡𝐚̂́𝐭, 𝐭𝐨𝐚̀𝐧 𝐪𝐮𝐲𝐞̂̀𝐧 𝐭𝐡𝐢̀ ‘𝐯𝐮̛𝐨̛𝐧𝐠’ 𝐥𝐚̀ 𝐯𝐮𝐚 𝐜𝐡𝐮̛ 𝐡𝐚̂̀𝐮, 𝐜𝐨́ 𝐧𝐡𝐢𝐞̂̀𝐮 𝐯𝐚̀ 𝐩𝐡𝐮̣ 𝐭𝐡𝐮𝐨̣̂𝐜 𝐯𝐚̀𝐨 đ𝐞̂́. 𝐕𝐢𝐞̣̂𝐜 𝐱𝐮̛𝐧𝐠 “đ𝐞̂́” 𝐤𝐡𝐚̆̉𝐧𝐠 đ𝐢̣𝐧𝐡 𝐪𝐮𝐲𝐞̂̀𝐧 𝐜𝐚𝐢 𝐭𝐫𝐢̣ đ𝐚̂́𝐭 𝐧𝐮̛𝐨̛́𝐜 𝐜𝐮̉𝐚 Đ𝐚̣𝐢 𝐕𝐢𝐞̣̂𝐭. + 𝐍𝐚𝐦 𝐪𝐮𝐨̂́𝐜 𝐬𝐨̛𝐧 𝐡𝐚̀ đ𝐮̛𝐨̛̣𝐜 𝐱𝐚́𝐜 đ𝐢̣𝐧𝐡 𝐜𝐡𝐮̉ 𝐲𝐞̂́𝐮 𝐭𝐫𝐞̂𝐧 𝐡𝐚𝐢 𝐲𝐞̂́𝐮 𝐭𝐨̂́ : 𝐥𝐚̃𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐨̂̉ 𝐯𝐚̀ 𝐜𝐡𝐮̉ 𝐪𝐮𝐲𝐞̂̀𝐧, 𝐜𝐨̀𝐧 đ𝐞̂́𝐧 𝐁𝐢̀𝐧𝐡 𝐍𝐠𝐨̂ đ𝐚̣𝐢 𝐜𝐚́𝐨, 𝐛𝐚 𝐲𝐞̂́𝐮 𝐭𝐨̂́ 𝐧𝐮̛̃𝐚 đ𝐮̛𝐨̛̣𝐜 𝐛𝐨̂̉ 𝐬𝐮𝐧𝐠 : 𝐯𝐚̆𝐧 𝐡𝐢𝐞̂́𝐧, 𝐩𝐡𝐨𝐧𝐠 𝐭𝐮̣𝐜 𝐭𝐚̣̂𝐩 𝐪𝐮𝐚́𝐧, 𝐥𝐢̣𝐜𝐡 𝐬𝐮̛̉. 𝐘́ 𝐭𝐡𝐮̛́𝐜 𝐝𝐚̂𝐧 𝐭𝐨̣̂𝐜 đ𝐚̃ đ𝐮̛𝐨̛̣𝐜 𝐭𝐢𝐞̂́𝐩 𝐧𝐨̂́𝐢 𝐯𝐚̀ 𝐩𝐡𝐚́𝐭 𝐭𝐫𝐢𝐞̂̉𝐧, 𝐯𝐚̆𝐧 𝐡𝐢𝐞̂́𝐧 𝐯𝐚̀ 𝐥𝐢̣𝐜𝐡 𝐬𝐮̛̉ 𝐥𝐚̀ 𝐜𝐨̂́𝐭 𝐥𝐨̃𝐢, 𝐜𝐨̣̂𝐢 𝐧𝐠𝐮𝐨̂̀𝐧 đ𝐞̂̉ 𝐤𝐡𝐚̆̉𝐧𝐠 đ𝐢̣𝐧𝐡 𝐬𝐮̛̣ 𝐭𝐨̂̀𝐧 𝐭𝐚̣𝐢 𝐯𝐚̀ 𝐩𝐡𝐚́𝐭 𝐭𝐫𝐢𝐞̂̉𝐧 𝐜𝐮̉𝐚 𝐦𝐨̣̂𝐭 𝐝𝐚̂𝐧 𝐭𝐨̣̂𝐜. 𝐂𝐚̂𝐮 𝟒: 𝐍𝐠𝐡𝐞̣̂ 𝐭𝐡𝐮𝐚̣̂𝐭 𝐜𝐮̉𝐚 đ𝐨𝐚̣𝐧 𝐭𝐫𝐢́𝐜𝐡 đ𝐮̛𝐨̛̣𝐜 𝐭𝐡𝐞̂̉ 𝐡𝐢𝐞̣̂𝐧 𝐪𝐮𝐚: - 𝐂𝐚́𝐜𝐡 𝐬𝐮̛̉ 𝐝𝐮̣𝐧𝐠 𝐭𝐮̛̀ 𝐧𝐠𝐮̛̃: 𝐤𝐡𝐚̆̉𝐧𝐠 đ𝐢̣𝐧𝐡 đ𝐮̛𝐨̛̣𝐜 𝐬𝐮̛̣ 𝐭𝐨̂̀𝐧 𝐭𝐚̣𝐢 𝐥𝐚̂𝐮 đ𝐨̛̀𝐢, 𝐡𝐢𝐞̂̉𝐧 𝐧𝐡𝐢𝐞̂𝐧 𝐯𝐞̂̀ 𝐧𝐡𝐢𝐞̂̀𝐮 𝐩𝐡𝐮̛𝐨̛𝐧𝐠 𝐝𝐢𝐞̣̂𝐧 “𝐭𝐮̛̀ 𝐭𝐫𝐮̛𝐨̛́𝐜, 𝐯𝐨̂́𝐧 𝐱𝐮̛𝐧𝐠, đ𝐚̃ 𝐥𝐚̂𝐮, đ𝐚̃ 𝐜𝐡𝐢𝐚, 𝐜𝐮̃𝐧𝐠 𝐤𝐡𝐚́𝐜,...” - 𝐂𝐚́𝐜𝐡 𝐬𝐮̛̉ 𝐝𝐮̣𝐧𝐠 𝐜𝐚̂𝐮 𝐯𝐚̆𝐧 𝐛𝐢𝐞̂̀𝐧 𝐧𝐠𝐚̂̃𝐮: 𝐂𝐚̂𝐧 𝐱𝐮̛́𝐧𝐠, 𝐧𝐡𝐢̣𝐩 𝐧𝐡𝐚̀𝐧𝐠 𝐭𝐚̣𝐨 𝐜𝐡𝐨 𝐥𝐚̣̂𝐩 𝐥𝐮𝐚̣̂𝐧 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐥𝐨̛̀𝐢 𝐧𝐨́𝐢 𝐯𝐮̛̀𝐚 𝐜𝐡𝐚̣̆𝐭 𝐜𝐡𝐞̃ 𝐯𝐮̛̀𝐚 𝐜𝐨́ 𝐬𝐮̛́𝐜 𝐭𝐡𝐮𝐲𝐞̂́𝐭 𝐩𝐡𝐮̣𝐜 𝐜𝐚𝐨. - 𝐁𝐢𝐞̣̂𝐧 𝐩𝐡𝐚́𝐩 𝐬𝐨 𝐬𝐚́𝐧𝐡 𝐤𝐞̂́𝐭 𝐡𝐨̛̣𝐩 𝐥𝐢𝐞̣̂𝐭 𝐤𝐞̂: 𝐒𝐨 𝐬𝐚́𝐧𝐡 đ𝐚̂́𝐭 𝐧𝐮̛𝐨̛́𝐜 𝐭𝐚 𝐯𝐨̛́𝐢 𝐓𝐫𝐮𝐧𝐠 𝐇𝐨𝐚 𝐭𝐫𝐞̂𝐧 𝐧𝐡𝐢𝐞̂̀𝐮 𝐩𝐡𝐮̛𝐨̛𝐧𝐠 𝐝𝐢𝐞̣̂𝐧, 𝐜𝐡𝐨 𝐭𝐡𝐚̂́𝐲 đ𝐮̛𝐨̛̣𝐜 𝐥𝐢̣𝐜𝐡 𝐬𝐮̛̉ 𝐥𝐚̂𝐮 đ𝐨̛̀𝐢 𝐯𝐚̀ 𝐭𝐫𝐮𝐲𝐞̂̀𝐧 𝐭𝐡𝐨̂́𝐧𝐠 𝐯𝐚̆𝐧 𝐡𝐨́𝐚 𝐜𝐮̉𝐚 𝐝𝐚̂𝐧 𝐭𝐨̣̂𝐜 𝐬𝐚́𝐧𝐡 𝐧𝐠𝐚𝐧𝐠 𝐯𝐨̛́𝐢 𝐓𝐫𝐮𝐧𝐠 𝐇𝐨𝐚 “𝐓𝐮̛̀ 𝐓𝐫𝐢𝐞̣̂𝐮, Đ𝐢𝐧𝐡, 𝐋𝐢́, 𝐓𝐫𝐚̂̀𝐧 𝐛𝐚𝐨 đ𝐨̛̀𝐢 𝐱𝐚̂𝐲 𝐧𝐞̂̀𝐧 đ𝐨̣̂𝐜 𝐥𝐚̣̂𝐩.../ 𝐂𝐮̀𝐧𝐠 𝐇𝐚́𝐧, Đ𝐮̛𝐨̛̀𝐧𝐠, 𝐓𝐨̂́𝐧𝐠, 𝐍𝐠𝐮𝐲𝐞̂𝐧 𝐦𝐨̂̃𝐢 𝐛𝐞̂𝐧 𝐱𝐮̛𝐧𝐠 đ𝐞̂́ 𝐦𝐨̣̂𝐭 𝐩𝐡𝐮̛𝐨̛𝐧𝐠”... 𝐂𝐚̂𝐮 𝟓: 𝐒𝐮̛́𝐜 𝐭𝐡𝐮𝐲𝐞̂́𝐭 𝐩𝐡𝐮̣𝐜 𝐜𝐮̉𝐚 𝐯𝐚̆𝐧 𝐜𝐡𝐢́𝐧𝐡 𝐥𝐮𝐚̣̂𝐧 𝐍𝐠𝐮𝐲𝐞̂̃𝐧 𝐓𝐫𝐚̃𝐢 𝐥𝐚̀ 𝐨̛̉ 𝐜𝐡𝐨̂̃ 𝐤𝐞̂́𝐭 𝐡𝐨̛̣𝐩 𝐠𝐢𝐮̛̃𝐚 𝐥𝐢́ 𝐥𝐞̃ 𝐯𝐚̀ 𝐭𝐡𝐮̛̣𝐜 𝐭𝐢𝐞̂̃𝐧: - 𝐋𝐲́ 𝐥𝐞̃: + Đ𝐮̛𝐚 𝐫𝐚 𝐭𝐮̛ 𝐭𝐮̛𝐨̛̉𝐧𝐠 𝐧𝐡𝐚̂𝐧 𝐧𝐠𝐡𝐢̃𝐚 “𝐲𝐞̂𝐧 𝐝𝐚̂𝐧”, “𝐭𝐫𝐮̛̀ 𝐛𝐚̣𝐨”. +𝐊𝐡𝐚̆̉𝐧𝐠 đ𝐢̣𝐧𝐡 𝐧𝐮̛𝐨̛́𝐜 𝐭𝐚 𝐥𝐚̀ đ𝐚̂́𝐭 𝐧𝐮̛𝐨̛́𝐜 𝐜𝐨́ 𝐧𝐞̂̀𝐧 𝐯𝐚̆𝐧 𝐡𝐢𝐞̂́𝐧 𝐥𝐚̂𝐮 đ𝐨̛̀𝐢, 𝐜𝐨́ 𝐜𝐡𝐮̉ 𝐪𝐮𝐲𝐞̂̀𝐧, 𝐥𝐚̃𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐨̂̉ 𝐫𝐢𝐞̂𝐧𝐠, 𝐥𝐢̣𝐜𝐡 𝐬𝐮̛̉ 𝐫𝐢𝐞̂𝐧𝐠. - Đ𝐞̂̉ 𝐦𝐢𝐧𝐡 𝐜𝐡𝐮̛́𝐧𝐠 𝐜𝐡𝐨 𝐜𝐡𝐚̂𝐧 𝐥𝐢́ 𝐚̂́𝐲, 𝐭𝐚́𝐜 𝐠𝐢𝐚̉ đ𝐚̃ đ𝐮̛𝐚 𝐫𝐚 𝐧𝐡𝐮̛̃𝐧𝐠 𝐥𝐢́ 𝐥𝐞̃ 𝐭𝐡𝐮𝐲𝐞̂́𝐭 𝐩𝐡𝐮̣𝐜: + 𝐕𝐢𝐞̣̂𝐧 𝐝𝐚̂̃𝐧 𝐬𝐮̛̉ 𝐬𝐚́𝐜𝐡 𝐛𝐚𝐨 𝐭𝐫𝐢𝐞̂̀𝐮 đ𝐚̣𝐢 Đ𝐢𝐧𝐡, 𝐋𝐲́, 𝐓𝐫𝐚̂̀𝐧 𝐬𝐚́𝐧𝐡 𝐯𝐨̛́𝐢 𝐇𝐚́𝐧, Đ𝐮̛𝐨̛̀𝐧𝐠, 𝐓𝐨̂́𝐧𝐠, 𝐍𝐠𝐮𝐲𝐞̂𝐧 + 𝐃𝐚̂̃𝐧 𝐫𝐚 𝐬𝐮̛̣ 𝐭𝐡𝐚̂́𝐭 𝐛𝐚̣𝐢 𝐭𝐡𝐚̉𝐦 𝐡𝐚̣𝐢 𝐜𝐮̉𝐚 𝐧𝐡𝐮̛̃𝐧𝐠 𝐤𝐞̉ 𝐛𝐚̣𝐨 𝐧𝐠𝐮̛𝐨̛̣𝐜, 𝐥𝐚̀𝐦 đ𝐢𝐞̂̀𝐮 𝐭𝐫𝐚́𝐢 𝐧𝐡𝐚̂𝐧 𝐧𝐠𝐡𝐢̃𝐚: 𝐋𝐮̛𝐮 𝐂𝐮𝐧𝐠, 𝐓𝐫𝐢𝐞̣̂𝐮 𝐓𝐢𝐞̂́𝐭, 𝐎̂ 𝐌𝐚̃, 𝐓𝐨𝐚 Đ𝐨̂. + 𝐋𝐚̂́𝐲 𝐜𝐡𝐮̛́𝐧𝐠 𝐜𝐨̛́ 𝐭𝐮̛̀ 𝐬𝐮̛̉ 𝐬𝐚́𝐜𝐡- đ𝐢𝐞̂̀𝐮 𝐤𝐡𝐨̂𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐞̂̉ 𝐜𝐡𝐨̂́𝐢 𝐜𝐚̃𝐢. 𝐓𝐇𝐀𝐌 𝐊𝐇𝐀̉𝐎 𝐍𝐇𝐀𝐀𝐀!
Câu hỏi trong lớp Xem thêm