Nêu cú pháp, giải thích các thành phần, nêu cách hoạt động và cho ví dụ về câu lệnh lặp For do và While do

2 câu trả lời

For to do:

- Cú pháp: for <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;

- Giải thích:

   + Từ khóa: for, to, do

   + Biến đếm: kiểu nguyên

   + Giá trị đầu, giá trị cuối: giá trị nguyên (giá trị đầu < giá trị cuối)

   + Câu lệnh trong vòng lặp không làm thay đổi giá trị của biến đếm

   + Số lần lặp: giá trị đầu - giá trị cuối + 1

- Hoạt động:

   + Biến điếm sẽ nhận giá trị bằng giá trị đầu

   + Sau mỗi vòng lặp, biến đếm tăng thêm một đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối thì kết

      thúc lệnh lặp

Ví dụ:

       for i:= 1 to 5 do write('Tin hoc');

While do:

- Cú pháp: while <điều kiện> do <câu lệnh>;

- Giải thích:

   + Từ khóa: while, do

   + Điều kiện thường là một phép so sánh

   + Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn hay câu lệnh ghép

- Hoạt động: 

   + Kiểm tra điều kiện

   + Nếu điều kiện sai sẽ bị bỏ qua và kết thúc lệnh lặp

   + Nếu điều kiện đúng sẽ thực hiện câu lệnh và quay lại kiểm tra điều kiện

- Ví dụ:

       T:=0; i:=0;

       while i<=5 do

          begin

            T:=T+i; i:=i+1;

          end;

Học tốt!

Cú pháp: $\text{for <biến đếm>:= (gtđầu)   to  (giá trị cuối )} $

Thành phần 

For,to,do : từ khóa

Biến đếm : phải khai báo

Giá trị đầu và cuối : đề bài cho,phải thuộc kiểu nguyên

Vd :

For i:=3 to 6 do

Write(' homata');

Cú pháp 

$While <điều kiện> do <câu lệnh> ;$

Giải thích 

While,do : từ khóa 

Điều kiện : đề bài cho ,là phép so sánh 

Câu lệnh : là câu lệnh đơn ,lệnh ghép ,lệnh  gán.

Vd

While i>n do i:=i+16; 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
2 lượt xem
2 đáp án
1 giờ trước