Hỗn hợp A gồm bột CuO và Fe2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1: 2. a. Tính khối lượng từng chất có trong 24 g hỗn hợp A. b. Khử hoàn toàn hỗn hợp A bằng khí H2. Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc. c. Lấy toàn bộ chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 g axit HCl. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

1 câu trả lời

$a,\text{Đặt }n_{CuO}=a(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=2a(mol)\\ m_{hh}=24(g)\\ \Rightarrow 80a+160.2a=24\\ \Rightarrow 400a=24\\ \Rightarrow a=0,06(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{CuO}=80a=4,8(g)\\ m_{Fe_2O_3}=160.2a=19,2(g) \end{cases}\\ b,PTHH:Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ \Rightarrow \Sigma n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}+n_{CuO}=0,06.2.3+0,06=0,42(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2(đktc)}=0,42.22,4=9,408(l)\\ c,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,24(mol);n_{Cu}=n_{CuO}=0,06(mol)\\ n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2(mol)\\ \text{Lập tỉ lệ: }\dfrac{0,24}{1}>\dfrac{0,2}{2}\Rightarrow Fe\text{ dư} \Rightarrow \text{Chất rắn còn lại sau p/ứ là Cu và Fe dư}\\ n_{Fe(dư)}=0,24-\dfrac{1}{2}.0,2=0,14(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe(dư)}=0,14.56=7,84(g);m_{Cu}=0,06.64=3,84(g)\\ \Rightarrow m_{rắn}=7,84+3,84=11,68(g)$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
4 lượt xem
2 đáp án
5 giờ trước