Câu 6: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2? A. 0,20 mol. B. 0,25 mol. C. 0,30 mol. D. 0,35 mol. Câu 7: Khối lượng nước trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20 gam NaOH là A. 8 g. B. 9 g. C. 10 g. D. 18 g. Câu 8: Khối lượng axit sunfuaric (H2SO4) trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc là A. 40 g. B. 80 g. C. 98 g. D. 49 g. Câu 9: Số mol nguyên tử hiđro có trong 36 gam nước là A. 1mol. B. 1,5 mol. C. 2 mol. D. 4mol. Câu 10: Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8g lưu huỳnh? A. 29 g. B. 28 g. C. 28,5 g. D. 56 g.

1 câu trả lời

Đáp án:

 6) B

7) B

8) D

9) D

10) B

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}
6)\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{1,5 \times {{10}^{23}}}}{{6 \times {{10}^{23}}}} = 0,25\,mol\\
7)\\
{n_{NaOH}} = \dfrac{{20}}{{40}} = 0,5\,mol\\
{A_{{H_2}O}} = {A_{NaOH}} \Leftrightarrow {n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}} = 0,5 \times 18 = 9g\\
8)\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,mol\\
{A_{{H_2}S{O_4}}} = {A_{{H_2}}} \Leftrightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,5\,mol\\
{m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,5 \times 98 = 49g\\
9)\\
{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{36}}{{18}} = 2\,mol\\
{n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 4\,mol\\
10)\\
{n_S} = \dfrac{8}{{32}} = 0,25\,mol\\
{A_{Fe}} = 2{A_S} \Leftrightarrow {n_{Fe}} = 2{n_S} = 0,5\,mol\\
{m_{Fe}} = 0,5 \times 56 = 28g
\end{array}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
5 lượt xem
2 đáp án
21 giờ trước