Câu 6 Lập phương trình hóa học các phản ứng sau: a. Ba + O2----> c) KClO3 ----> KCl + O2. b. Fe3O4 + CO ----> Fe + CO2. d) Al + CuSO4 ---->Al2(SO4)3 + Cu. Câu 7: Lập PTHH của các phản ứng hóa học và cho biết tỉ lệ của các chất trong phản ứng hóa học ở câu e. a) Na + O2 -------> Na2O b) KClO3 -------> KCl + O2 c) CuO + H2 -------> Cu + H2O d) Al + H2SO4 -------> Al2(SO4)3 + H2 e) Fe(OH)3 + H2SO4 ----> Fe2(SO4)3 + H2O Câu 8: Cho kim loại nhôm phản ứng vừa đủ với 2,3g axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được 6,8g nhôm clorua (AlCl3) và giải phóng 0,2g khí H2. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng c) Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng? Câu 9:Nung 84 kg MgCO3 thu được m gam MgO và 44 kg CO2. a.Lập phương trình hoá học. b.Tính m của MgO. Câu 10: Cho kim loại nhôm phản ứng vừa đủ với 2,3g axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được 6,8g nhôm clorua (AlCl3) và giải phóng 0,2g khí H2. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng c)Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng?
1 câu trả lời
$\text{Đáp án+Giải thích các bước giải:}$
$\text{Câu 6:}$
$\text{a 2Ba+O2→2BaO}$
$\text{b Fe3O4+4CO→3Fe+4CO2}$
$\text{c 2KClO3→2KCl+3O2}$
$\text{d 2Al+3CuSO4→Al2(SO4)3+3Cu}$
$\text{Câu 7:}$
$\text{a 4Na+O2→2Na2O tỉ lệ=4:1:2}$
$\text{b 2KClO3→2KCl+3O2 tỉ lệ=2:2:3}$
$\text{c CuO+H2→Cu+H2O tỉ lệ=1:1:1}$
$\text{d 2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2 tỉ lệ=2:3:1:3}$
$\text{e 2Fe(OH)3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+6H2O tỉ lệ=2:3:1:6}$
$\text{Câu 8:}$
$\text{Câu A:}$
$\text{PTHH: 2Al+6HCl→2AlCl3+3H2}$
$\text{Câu B:}$
$\text{Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:}$
$\text{mAl+mHCl=mAlCl3+mH2}$
$\text{Câu C:}$
$\text{Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:}$
$\text{mAl+2,3=6,8+0,2}$
$\text{⇒mAl=6,8+0,2-2,3= 4,7 g}$
$\text{Câu 9:}$
$\text{Câu A:}$
$\text{PTHH: MgCO3→MgO+CO2}$
$\text{Câu B:}$
$\text{Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:}$
$\text{mMgCO3=mMgO+mCO2}$
$\text{⇔84=mMgO+44}$
$\text{⇒mMgO=84-44= 40 g}$