Câu 1: Phương pháp chứng cất được dung để tách một hỗn hợp gồm: A. nước với muối ăn B. nước với rượu C. cát với đường D. bột sắt với lưu huỳnh Câu 2: Cho các công thức hóa học của một số chất như sau: oxi O2, bạc clorua AgCl, magie oxit MgO, kim loại đồng Cu, kali nitrat KNO3, natri hidroxit NaOH. Trong các chất trên có mấy đơn chất, mấy hợp chất? A. 3 đơn chất và 3 hợp chất B. 1 đơn chất và 5 hợp chất C. 4 đơn chất và 2 hợp chất D. 2 đơn chất và 4 hợp chất Câu 3: hai nguyên tử khác nhau, muốn có cùng kí hiệu hóa học phải có tính chất: A. cùng số elctron trong nhân B. cùng số nowtron trong nhân C. cùng số proton trong nhân D. cùng khối lượng Câu 4: Từ công thức hóa học K2CO3 cho biết ý nào đúng? Hợp chất trên do 3 đơn chất K, C, O tạo nên. Hợp chất trên do 3 nguyên tố K, C, O tạo nên. Hợp chất trên có phân tử khối 138 đvC (K=39, c=12, O=16). Hơp chất trên là hỗn hợp 3 chất kali, cacbon, oxi. A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 4 D. 2, 3 Câu 5: Theo hóa trị của sắt trong Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng của hợp chất gồm Fe liên kết với nhóm nguyên tử SO4(II). A. Fe2(SO4)3 B. FeSO4 C. Fe3(SO4)2 D. Fe2SO4 Câu 6: Phải lấy bao nhiêu gam kim loại sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh? A. 29 gam B. 28 gam C. 28,5 gam D. 56 gam II. TỰ LUẬN Câu 7: Tính hóa trị của nguyên tố P trong hợp chất P2O5. Lập công thức hóa học và tính khối lượng mol của hợp chất gồm Al(III) lien kết với nhóm SO4(II). (Al=27, S=32, O=16) Câu 8: Cho sơ đồ các phản ứng sau: Al + O2 −to→ Al2O3 P2O5 + H2O  H3PO4 KClO3 −to→ KCl + O2 Na + H2O → NaOH + H2 H2 + Fe2O3 −to→ Fe + H2O Mg + HCl → MgCl2 + H2 Hãy chọn hệ số và viết thành phương trình hóa học. Câu 9: Tìm khối lượng của 1,8.1023 phân tử CO2 và cho biết lượng chất trên chiếm thể tích bao nhiêu ml (đo ở đktc)? (C=12, O=16) Câu 1: Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: _____ là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là _____, còn _____ mới sinh ra gọi là _____. Trong úa trình phản ứng, lượng chất _____ giảm dần, còn lượng chất_____ tang dần. Câu 2: Tính khối lượng của: 0,15 mol CuSO4 (Cho Cu=64, S=32, O=16) 5,6 lít khí CO2 (đktc) (Cho C=12, O=16) Câu 3: Hãy lập các phương trình hóa học sau đây: Fe + Cl2 −to→ FeCl3 P2O5 + H2O → H3PO4 CO2 + KOH → K2CO3 + H2O Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro. Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua. Biết kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra. Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành.

2 câu trả lời

Câu 1: chọn B

Phương pháp chưng cất dung để tách hai chất lỏng ra khỏi nhau (nhiệt độ sôi khác nhau nhiều).

Câu 2: chọn D

 +) Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.

+) Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.

Câu 3: chọn C

Câu 4: chọn D

Câu 5: chọn A

+) Từ Fe2O3 → Fe có hóa trị III.

+) Fex(SO4)y. Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:

III.x = II.y → x/y=II/III=2/3

→ CTHH: Fe2(SO4)3.

Câu 6: chọn B

Ta có: nS = 8/32 = 0,25 (mol)

Số nguyên tử Fe = 2 x số nguyên tử S

nFe = 2 x nS = 2 x 0,25 = 0,5 (mol)

MFe = 0,5 x 56 = 28 (gam)

II. TỰ LUẬN

Câu 7:

Gọi t là hóa trị của P trong P2O5

Theo quy tắc hóa trị: 2 x t = 5 x II → t = V

Alx(SO4)y

Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.II → x/y = II/III= 2/3

x=2, y=3 → CTHH: Al2(SO4)3

M = 27.2 + (32 + 16.4).3 = 342 (gam)

Câu 8:

4Al + 3O2 −to→ 2Al2O3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2 

Na + H2O → NaOH + 1/2 H2 

3H2 + Fe2O3 −to→ 2Fe + 3H2O

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

Câu 9: Ta có: nCO2= (1,8.1023)/(6.1023) = 0,3 (mol)

mCO2=0,3 x 44=13,2 (gam)

Và VCO2= 0,3 x 22,4 = 6,72 (lit) = 6720 (ml)

Câu 1:

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng, còn chất mới sinh ra gọi là sản phẩm. Trong quá trinh phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, còn lượng chất sản phẩm tang dần.

a) Khối lượng của CuSO4: m = n.M = 0,15.160 = 24 (gam)

b) Số mol CO2: n =V/22,4= 5,6/22,4 = 0,25 (mol)

Khối lượng của CO2: m = n.M = 0,25.44 = 11 (gam)

Câu 2: Các phương trình hóa học :

2Fe + 3Cl2 −to→ 2FeCl3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Câu 3:

a) Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua: ZnCl2

b) Khối lượng muối ZnCl2 = 6,5 + 7,3 – 0,2 = 13,6 (gam)

$\text{Đáp án+Giải thích các bước giải:}$

$\text{ I Trắc nghiệm:}$

$\text{ Câu 1:}$

$\text{Phường pháp chưng cất được dùng để tách một hốn hợp gồm nước và rượu}$

$\text{⇒ Chọn B}$

$\text{Câu 2:}$

$\text{trong các chất trên có 2 đơn chất và 4 hợp chất}$

$\text{⇒ Chọn D}$

$\text{Câu 3:}$

$\text{Hai nhuyên tử khác nhau, muốn có cùng kí hiệu hóa học phải có cùng tính chất là có cúng số proton trong hạt nhân}$

$\text{⇒ Chọn C}$

$\text{Câu 4:}$

$\text{Chọn B}$

$\text{Câu 5:}$

$\text{Chọn A}$

$\text{Câu 6:}$

$\text{$n_{S}$=$\dfrac{8}{32}$= 0,25 mol}$

$\text{$n_{Fe}$=0,25×2= 0,5 mol}$

$\text{⇒ $m_{Fe}$=0,5×56= 28 g}$

$\text{⇒ Chọn B}$

$\text{II Tự luận:}$

$\text{Câu 7:}$

$\text{Gọi a là hóa trị của P}$

$\text{Theo quy tắc hóa trị ta có:}$

$\text{a×2=II×5}$

$\text{⇒ a=$\dfrac{II×5}{2}$= V}$

$\text{Vậy hóa trị của P là V}$

$\text{Gọi CTDC: $Al_{x}(SO_{4})_{y}$}$

$\text{Theo quy tắc hóa trị ta có:}$

$\text{x×III=y×II}$

$\text{Chuyển tỉ lệ: $\dfrac{x}{y}$=$\dfrac{b}{a}$=$\dfrac{II}{III}$=$\dfrac{2}{3}$}$

$\text{Chọn x=2, y=3}$

$\text{Vậy CTHH: $Al_{2}(SO_{4})_{3}$}$

$\text{Câu 8:}$

$\text{4Al+$O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$2Al_{2}O_{3}$}$

$\text{$P_{2}O_{5}$+$3H_{2}O$→$2H_{3}PO_{4}$}$

$\text{$2KClO_{3}$$\xrightarrow{t^o}$2KCl+$3O_{2}$}$

$\text{2Na+$2H_{2}O$$\xrightarrow{t^o}$2NaOH+$H_{2}$}$

$\text{$3H_{2}$+$Fe_{2}O_{3}$$\xrightarrow{t^o}$2Fe+$3H_{2}O$}$

$\text{Mg+2HCl→$MgCl_{2}$+$H_{2}$}$

$\text{Câu 9:}$

$\text{$n_{CO_{2}}$=$\dfrac{1,8.10²³}{6.10²³}$= 0,3 mol}$

$\text{⇒ $m_{CO_{2}}$=0,3×44= 13,2 g}$

$\text{⇒ $V_{CO_{2}}$=0,3×22,4= 6,72 lít}$

$\text{Đổi 6,72 lít=6,720 ml}$

$\text{Chúc bạn học giỏi hóa}$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
3 lượt xem
2 đáp án
7 giờ trước