Câu 1: Cảnh quan chiếm ưu thế rõ rệt trong cảnh quan chung của thiên nhiên nước ta là • A, Cảnh quan đồi núi • B. Cảnh quan đồng bằng • C. Cảnh quan bờ biển • D. Cảnh quan trung du Câu 2: Cảnh quan chiếm ưu thế của Việt Nam là: • A. Cảnh quan vùng đồi núi. • B. Cảnh quan vùng đồng bằng • C. Cảnh quan vùng ven biển của sông • D. Cảnh quan vùng đảo và ven đảo. Câu 3: Cảnh quan vùng đồi núi nước ta thay đổi nhanh chóng theo quy luật: • A. Quy luật địa đới • B. Quy luật đai cao • C. Quy luật địa ô • D. Cảnh quan vùng núi ít thay đổi. Câu 4: Cảnh quan vùng đồi núi nước ta thay đổi nhanh chóng theo quy luật đai cao thể hiện rõ rệt nhất ở vùng • A. Đông Bắc • B. Tây Bắc • C. Trường Sơn Bắc • D. Trường Sơn Nam Câu 5: Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng thể hiện trong thành phần thổn nhưỡng: • A. Tầng đất dày, đất màu mỡ, độ phì cao. • B. Quá trình hình thành đất feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu của nước ta. • C. Nước ta có ba nhóm đất chính, trong các nhóm đất lại chia thành các loại đất khác nhau. • D. Diện tích đất trống đồi núi trọc, đất bị xói mòn mạnh ngày càng tăng. Câu 6: Việt Nam là một nước nhiệt đới được thể hiện tập trung nhất ở thành phần tự nhiên nào nhất: • A. Địa hình • B. Khí hậu • C. Sông ngòi • D. Sinh vật Câu 7: Vào mùa nào trong cả nước tính chất nóng ẩm bị xáo trộn nhiều nhất • A. Mùa xuân • B. Mùa hạ • C. Mùa thu • D. Mùa đông Câu 8: Việt Nam là một nước nhiệt đới được thể hiện ở thành phần sinh vật như thế nào: • A. Sinh vật nước ta chủ yếu là các loài sinh vật của vùng nhiệt đới và cận xích đạo. • B. Sự giàu có về thành phần loài sinh vật. • C. Sinh vật phong phú và đa dạng. • D. Ngoài các loài nhiệt đới còn có các loài sinh vật có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Câu 9: Một số cây như hồi, pơ-mu, cánh kiến... của nước ta thuộc về nhóm • A. Cây cho tinh dầu, nhựa • B. Cây cho gỗ rắn chắc, bền đẹp • C. Cây thuốc • D. Cây thực phẩm Câu 10: Theo giá trị sử dụng nhóm cây thuốc là: • A. Đinh, lim, sến, táu,… • B. Hồi, dầu,mang tang, sơn, thông,…. • C. Tam thất, nhân trần, xuyên khung, quế, hồi,... • D. Song, mây, tre, trúc,nứa, giang,… Câu 11: Nguồn tài nguyên nước ta phong phú, đa dạng và có khả năng: • A. Phục hồi và phát triển. • B. Giảm sút và không thể phục hồi. • C. Tái tạo nhưng ít có giá trị về kinh tế. • D. Tất cả đều sai. Câu 12: Nhóm cây nào làm nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp? • A. Nhân trần, ngải cứu, tam thất. • B. Mây, trúc, giang, • C. Vạn tuế, phong lan. • D. Tràm, hạt dẻ. Câu 13: Nhóm cây nào sau đây không phải là nhóm cây cho tinh dầu, nhựa? • A. Lát hoa, cẩm lai. • B. Măng, mộc nhĩ. • C. Song, tre, nứa. • D. Tất cả đều đúng. Câu 14: Nhóm cây cho tinh dầu nhựa là: • A. Xuyên khung, ngũ gia bì. • B. Giang, trúc, • C. Hồi, sơn, quế. • D. Nhân trần, vạn tuế. Câu 15: Theo giá trị sử dụng cây cẩm lai sử dụng để: • A. Nhóm cây thuốc. • B. Nhóm cây thực phẩm. • C. Nhóm cây cảnh và hoa • D. Nhóm cây lấy gỗ. Câu 16: Thực trạng rừng ở nước ta hiện nay: • A. Rừng nguyên sinh còn rất ít, phổ biến là rừng thưa mọc lại pha tạp hoặc trảm cỏ khô cằn. • B. Tỉ lệ che phủ rừng rất thấp. • C. Chất lượng rừng bị suy giảm. • D. Cả 3 ý trên. Câu 17: Hai thành phố trực thuộc trung ương ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là: • A. Hải Phòng, Nam Định • B. Hà Nội, Nam Định • C. Hà Nội, Hải Phòng • D. Hải Phòng, Quảng Ninh Câu 18: Để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng nhân dân ở đây đã có những biện pháp gì? • A. Đắp đê dọc hai bên bờ sông. Phân lũ vào các nhánh sông, vùng trũng chuẩn bị trước • B. Xây hồ chứa nước ở thượng lưu sông • C. Trồng rừng đầu nguồn, nạo vét lòng sông • D. Tất cả đều đúng Câu 19: Ý nào không đúng với đặc điểm miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là miền: • A. Tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Hoa Nam. • B. Gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ, • C. Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc lạnh và khô. • D.Sông ngòi chủ yếu ngắn, nhỏ, dốc Câu 20: Tài nguyên khoáng sản nổi bật của vùng là: • A. Than đá, dầu mỏ, bôxit, đá vôi,… • B. Than đá, apatit, thiếc, đá vôi, sắt,… • C. Dầu mỏ, bôxit, voforam, titan… • D. Dầu mỏ, thiếc, sắt, bôxit,… Câu 21: Than đá phân bố chủ yếu phân bố: • A. Quảng Ninh, Thái Nguyên • B. Quảng Ninh, Lào Cai • C. Thái Nguyên, Lào Cai • D. Cao Bằng, Thái Nguyên Câu 22: Các hệ thống sông chính ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là: • A. Sông Thương, sông Lục Nam. • B. Sông Hồng, sông Thái Bình, • C. Sông Lô, sông Gâm. • D. Tất cả đều đúng.

1 câu trả lời

câu 1 A

câu 2 A

câu 3 B

câu 4 B

câu 5 C

câu 6 B

câu 7D

câu 8 A

câu 9 A

câu 10 C

câu 11 D

câu 12 C

câu 13  D

câu 14 C

câu 15 D

câu 16 D

câu 17 C

câu 18 D

câu 19 D

câu 20 D

câu 21B

câu 22 D

Câu hỏi trong lớp Xem thêm