Câu 1: 0.2 mol nguyên tử của nguyên tố A nặng 4,6g. Nguyên tố A là. Ba (Bari) Ca(Canxi) Na (Natri) Cu(Đồng) Câu 2: Tính thể tích của hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn gồm: 1 mol CO ; 2 mol * H_{2} và 3 mol N 2 . Thể tích hỗn hợp khí: V = 13, 34 lít Thể tích hỗn hợp khí: V = 1, 433 lít Thể tích hỗn hợp khí: V = 1,343 lít Thể tích hỗn hợp khí: V = 134, 4 lít Giúp mình nhé gắp lắm rồi:((
2 câu trả lời
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Câu 1:
0.2 mol nguyên tử của nguyên tố A nặng 4,6g. Nguyên tố A là.
Ba (Bari) Ca(Canxi) Na (Natri) Cu(Đồng)
Nguyên tố A là: 4.6 : 0.2 = 23
Mà 23 là NTK của Na
=> Chọn C
Câu 2: Tính thể tích của hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn gồm: 1 mol CO ; 2 mol * H_{2} và 3 mol N 2 .
Thể tích hỗn hợp khí: V = 13, 34 lít Thể tích hỗn hợp khí: V = 1, 433 lít Thể tích hỗn hợp khí: V = 1,343 lít Thể tích hỗn hợp khí: V = 134, 4 lít
thể tích của hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn gồm: 1 mol CO ; 2 mol * H_{2} và 3 mol N 2 .
Ta có:
Vco = 1 × 22.4 = 22.4 l
Vh2 = 2 × 22.4 = 44.8 l
Vn2 = 3 × 22.4 = 67.2 l
=> Vhh = 22.4 + 44.8 + 67.2 = 134.4 l
=> Chọn D
Đáp án `+` Giải thích các bước giải:
Câu `1: Na` `\text{(Natri)}`
`M_A = m/n = (4,6)/(0,2) = 23` $(g/mol)$
`-> A` là `Na` (Natri)
Câu `2: V = 134,4l`
`V_{hh} = (1 + 2 + 3) . 22,4 = 134,4 (l)`