Bài 2: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt dưới nguyên tử (proton, notron, electron) là 28, trong đó số hạt không mang điện là 10. Tính số p và số e trong nguyên tử. Bài 3: Phân loại đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của các chất sau: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ), nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), kim loại đồng, bột lưu huỳnh, khí clo
2 câu trả lời
Bài `2:`
Số hạt mang điện là:
`28-10=18(` hạt `)`
Ta có: số `e=` số `p`
`=>e=p=19/2=9` hạt
Vậy có `9` hạt electron và `9` hạt proton.
`H_2=1.2=3(đvC)`
Đơn chất.
`H_2O=1.2+16=18(đvC)`
Hợp chất.
`C_12H_22O_11=14.12+1.22+16.11=366(đvC)`
Hợp chất.
`Al_2O_3=27.2+16.3=102(đvC)`
Hợp chất.
`CaCO_3=40+14+16.3=100(đvC)`
Hợp chất.
`CO_2=14+16.2=46(đvC)`
Hợp chất.
`NaCl=23+35,5=58,5(đvC)`
Hợp chất.
`Cu=64(đvC)`
Đơn chất.
`S=32(đvC)`
Đơn chất.
`Cl_2=35,5.2=71(đvC)`
Đơn chất.
B2
Ta có
p+e+n=28
Mà nguyên tử chung hòa về điện -> p=e
->2p+10=28
2p=18
p=e=18÷2=9
Bài 3
Đơn chất gồm : khí hidro;kim loại đồng; bột lưu huỳnh; khí Clo
Hợp chất gồm những chất còn lại
PTK của khí hidro (H2)=1×2=2dvC
PTk của kim loại đồng(Cu)=64dvC
PTK của bột lưu huỳnh (S)=32dvC
PTk của khí Clo(Cl2)=35,5×2=71dvC
PTK của đường saccarozo(C12H22O11)=(12×12)+(1×22)+(16×11)=342dvC
PTK của nhôm oxit(Al2O3)=(35,5×2)+(16×3)=119dvC
PKt của đá vôi(CaCO3)=40+12+(16×3)=100dvC
PTK của khí Cacbonic(CO2)=12+16×2=44dvC
PTK của muối ăn(NaCl)=23+35,5=58,5dvC
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm