1. Chương trình máy tính là gì? Tại sao phải viết chương trình máy tính? 2. Ngôn ngữ máy có cơ sở là gì? Ngôn ngữ lập trình là gi? Chương trình dịch có chức năng gì? 3. Nêu các bước tạo ra chương trình máy tính? 4. Môi trường lập trình gồm những gì? 5. Ngôn ngữ lập trình gồm những thành phần nào? 6. Từ khóa là gì? Tên là gì? Nêu qui tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal? 7. Cấu trúc chương trình gồm mấy phần? Đó là những phần nào? 8. Nêu tổ hợp phím dùng để: dịch chương trình, chạy chương trình, thoát khỏi chương trình Pascal? 9. Em hãy nêu một số kiểu dữ liệu cơ bản trong Pascal và phạm vi của chúng? 10. Em nêu một số phép toán với dữ liệu kiểu số? 11. Em hãy cho biết: a. Câu lệnh để thông báo kết quả ra màn hình b. Câu lệnh dùng để nhập giá trị từ bàn phím vào cho một biến c. Câu lệnh tạm dừng chương trình đợi người dùng nhấn phím Emter để tiếp tục d. Câu lệnh tạm dừng chương trình trong một khoảng thời gian nhất định rồi tiếp tục. 12. Bài tập 5,6 sách giáo khoa trang 25 13. Biến là gì? Cú pháp khai báo biến? Cho một số ví dụ về khai báo biến? các thao tác có thể thực hiện trên biến? 14. Hằng là gì? Cú pháp khai báo hằng? Cho một số ví dụ về khai báo hằng?

2 câu trả lời

Chương trình máy tính là tập hợp các câu lệnh [1] thực hiện một tác vụ cụ thể khi được máy tính thực thi . Vì để khai thác triệt để tốc độ của máy tính việc viết nhiều lệnh và tập hợp lại trong một chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả cao.

HỌC TỐT !!!

Câu 1 :

- Chương trình máy tính là một dãy các câu lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được

- Viết chương trình máy tính giúp con người khai thác triệt để tốc độ làm việc của máy tính vào những việc phức tạp, giúp con người điều khiển máy tính dễ dàng hơn

Câu 2 :

- Ngôn ngữ máy có các cơ sở là dãy bit (dãy các số chỉ gồm 0 và 1)

- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính

- Chương trình dịch có chức năng chuyển đổi chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy mà máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được

Câu 3 :

- Để tạo chương trình máy tính :

+ Dùng một ngôn ngữ lập trình để viết chương trình

+ Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được

Câu 4 :

- Chương trình soạn thảo và chương trình dịch vùng với các công cụ trợ giúp tiềm kiếm, sửa lỗi và thực hiện chương trình thường được kết hợp vào một phần mềm, được gọi là môi trường lập trình

Câu 5 :

- Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc

Câu 6 :

- Từ khoá là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác

- Tên do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng. Các tên này không được trùng với tên dành riêng

- Quy tắc : 

+ Tên gồm các chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới

+ Tên không bắt đầu bằng chữ số và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới

+ Tên không trùng với các từ khóa, hay chứa kí tự đặc biệt, các dấu cách

Câu 7 :

- Cấu trúc chung của chương trình gồm hai phần :

+ Phần khai báo : khai báo hằng, thư viện, biến, ...

+ Phần thân : gồm các câu lệnh

Câu 8 :

- Dịch chương trình : Alt + F9

- Chạy chương trình ; Ctrl + F9

- Thoát khỏi chương trình : Alt + X

Câu 9 :

- Một số kiểu dữ liệu cơ bản :

+ Byte : các số nguyên từ 0 đến 255

+ Integer : số nguyên trong khoảng -32768 đến 32767

+ Real : số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 1.5x$10^{-45}$ đến 3.4x$10^{38}$ và số 0

+ Char : Một kí tự trong bảng chữ cái

+ String : Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự

Câu 10 :

+ (Cộng) : Kiểu dữ liệu số nguyên và số thực

- (Trừ) : Kiểu dữ liệu số nguyên và số thực

* (Nhân) : Kiểu dữ liệu số nguyên và số thực

/ (Chia) : Kiểu dữ liệu số nguyên và số thực

div (Chia lấy phần nguyên) : Kiểu dữ liệu số nguyên 

mod (Chia lấy phần dư) : Kiểu dữ liệu số nguyên 

Câu 11 :

a) writeln(<danh sách biến ra>);

b) readln(<danh sách biến vào>);

c) readln;

d) delay(x)

Câu 12 :

Bài tập 5 :

a) a / b + c/ d

b) a * x * x + b * x + c

c) 1 / x - a / 5 * (b + 2)

d) (a * a + b) * (1 + c) * (1 + c) * (1 + c)

Bài tập 6 :

a) (a +b)² -   $\frac{x}{y}$ 

b) $\frac{b}{a² + c}$ 

c) $\frac{a²}{(2b + c)²}$ 

d) 1 + $\frac{1}{2}$ +  $\frac{1}{2.3}$  +  $\frac{1}{3.4}$  +  $\frac{1}{4.5}$ 

Câu 13 :

- Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và các giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình

- Cú pháp : var <danh sách biến> : <kiểu dữ liệu>;

- Vd : var y : byte;

- Các thao tác : 

+ Gán giá trị cho biến

+ Tính toán với các biến

Câu 14 :

- Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình 

- Cú pháp : const <tên hằng> = <giá trị hằng>;

- Vd : const o = 9;

Câu hỏi trong lớp Xem thêm