I. Kiến thức cần nhớ
II. Dạng toán: Tính giá trị các phép tính dạng 9, 8, 7, 6 cộng với một số bằng cách tách số
Ví dụ 1:
a) Tính 8 + 4.
b) Tính: 7 + 9.
Giải:
a) • Tách: 4 = 2 + 2
• 8 + 2 = 10
• 10 + 2 = 12
Vậy: 8 + 4 = 12.
b) • Tách: 9 = 3 + 6
• 7 + 3 = 10
• 10 + 6 = 16
Vậy: 7 + 9 = 16.
Ví dụ 2 : Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.
Giải:
Ta có: 7 + 5 = 12
6 + 8 = 14.
Vậy ta có kết quả như sau:
Ví dụ 3: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.
Giải:
Ta có:
9 + 9 = 18 6 + 5 = 11
7 + 5 = 12 8 + 7 = 15
Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:
III. Dạng toán: Tính giá trị biểu thức
Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ví dụ 1: Tính: 8 + 7 + 2.
Giải:
8 + 7 + 2 = 15 + 2 = 17.
Ví dụ 2: Tính: 9 + 4 – 1.
Giải:
9 + 4 – 1 = 13 – 1 = 12.
IV. Dạng toán: So sánh
- Tính giá trị hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau.
- Cách so sánh các số có hai chữ số:
• Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
• Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.
9 + 7 ... 8 + 6 5 + 8 ... 8 + 4
8 + 3 ... 3 + 8 6 + 9 ... 7 + 5
Giải:
\(\underbrace {9\, + 7}_{16}\;\;\,\, > \,\,\,\,\;\underbrace {8 + 6}_{14}\) \(\,\underbrace {5 + 8}_{13}\;\;\;\, > \;\;\;\underbrace {8 + 4}_{12}\)
\(\underbrace {8 + 3}_{11}\;\;\; = \;\;\,\,\underbrace {3 + 8}_{11}\) \(\underbrace {6 + 9}_{15}\;\;\; > \,\,\,\;\underbrace {7 + 5}_{12}\)
V. Dạng toán: Toán có lời văn
- Đọc và phân tích đề bài.
- Tìm cách giải cho bài toán.
- Trình bày lời giải.
- Kiểm tra lại cách giải và kết quả của bài toán.
Ví dụ: Mai gấp được 7 chiếc thuyền, Sơn gấp được 9 chiếc thuyền. Hỏi hai bạn gấp được tất cả bao nhiêu chiếc thuyền?
Giải:
Hai bạn gấp được tất cả số chiếc thuyền là:
7 + 9 = 16 (chiếc thuyền)
Đáp số: 16 chiếc thuyền.